10 tỷ phú giàu nhất thế giới trong năm 2023

10 tỷ phú giàu nhất thế giới trong năm 2023

Theo Tạp chí Forbes, 10 tỷ phú giàu có nhất thế giới năm 2023 sở hữu khối tài sản lên tới gần 2 nghìn tỷ USD, nhưng vẫn thấp hơn 200 tỷ USD so với năm ngoái. Trong đó, ông chủ LVMH Bernard Arnault ở vị trí dẫn đầu và là người duy nhất có tài sản trên 200
6 tỷ phú Việt Nam được Forbes công bố năm 2023

6 tỷ phú Việt Nam được Forbes công bố năm 2023

6 tỷ phú Việt Nam năm 2023 được Forbes công bố gồm: Chủ tịch Vingroup Phạm Nhật Vượng, CEO VietJet Air Nguyễn Thị Phương Thảo, Chủ tịch Hòa Phát Trần Đình Long, Chủ tịch Techcombank Hồ Hùng Anh, Chủ tịch Thaco Trần Bá Dương và Chủ tịch Masan Nguyễn Đăng Q
Chủ tịch HĐQT Gelex Nguyễn Hoa Cương xin từ nhiệm

Chủ tịch HĐQT Gelex Nguyễn Hoa Cương xin từ nhiệm

Ông Nguyễn Hoa Cương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn GELEX có đơn xin từ nhiệm chức vụ thành viên Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) theo nguyện vọng cá nhân.
Bà Nguyễn Thị Mai Phương – người đứng sau tập đoàn hàng đầu trong ngành công nghiệp gia dụng tại Việt Nam

Bà Nguyễn Thị Mai Phương – người đứng sau tập đoàn hàng đầu trong ngành công nghiệp gia dụng tại Việt Nam

“Tân Á Đại Thành là điển hình của Doanh nghiệp Việt, Thương hiệu Việt, đủ năng lực, đủ tài chính để đầu tư lớn và bài bản, sản xuất các sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, cạnh tranh sòng phẳng với các tập đoàn đa quốc gia”, bà Nguyến Thị Mai Phương, Chủ
Madame Nguyễn Thị Nga – Chủ tịch Tập đoàn BRG: 'Hãy chinh phục khát vọng bằng cả khối óc và trái tim - Tôi làm được và phụ nữ chúng ta làm được'

Madame Nguyễn Thị Nga – Chủ tịch Tập đoàn BRG: 'Hãy chinh phục khát vọng bằng cả khối óc và trái tim - Tôi làm được và phụ nữ chúng ta làm được'

Luôn tạo ra những giá trị sống mới là triết lý kinh doanh của Tập đoàn BRG, do bà Nguyễn Thị Nga, Chủ tịch Tập đoàn dẫn dắt, với quan niệm, doanh nghiệp chỉ có thể trường tồn khi những người chèo lái có tâm thế sẽ hành động, làm việc vì sứ mệnh phụng sự x
Jack Ma tiếp tục mất quyền kiểm soát tại Hundsun Technologies

Jack Ma tiếp tục mất quyền kiểm soát tại Hundsun Technologies

Tỷ phú Jack Ma tiếp tục mất quyền kiểm soát Hundsun Technologies, nhà cung cấp phần mềm tài chính niêm yết tại Thượng Hải, chỉ một ngày sau khi chủ sở hữu Ant Group đại tu cơ cấu cổ phần và làm giảm quyền biểu quyết của nhà sáng lập tỉ phú.
EVNSPC có tân Chủ tịch Hội đồng Thành viên

EVNSPC có tân Chủ tịch Hội đồng Thành viên

Sáng ngày 21/11, tại TPHCM, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tổ chức Lễ công bố Quyết định bổ nhiệm tân Chủ tịch Hội đồng Thành viên Tổng Công ty Điện lực miền Nam (EVNSPC).
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 02:00

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,503.69
27/04 | NYSE 263.71 (0.69%)
S&P 500 5,070.55
27/04 | NYSE 59.95 (1.2%)
FTSE 100 8,044.81
27/04 | London 20.94 (0.26%)
DAX 18,137.65
27/04 | Xetra 276.85 (1.55%)
CAC 40 8,105.78
27/04 | Euronext Paris 65.42 (0.81%)
Hang Seng 16,828.93
27/04 | Hong Kong 317.24 (1.92%)
Nikkei 225 37,943.50
27/04 | Tokyo 315.02 (0.84%)
Shanghai 3,021.98
27/04 | Shanghai -22.62 (-0.74%)
Cập nhật: 27-04-2024 02:04

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 02:00