lpbank du kien trinh dhdcd tra co tuc 168 bang co phieu

LPBank dự kiến trình ĐHĐCĐ trả cổ tức 16,8% bằng cổ phiếu

HĐQT Ngân hàng LPBank vừa thông qua việc tạm dừng thực hiện các thủ tục triển khai phương án chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ năm 2024, đồng thời xem xét trình Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) phương án trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 16,8%.
lpbank bo sung phuong an doi ten thanh ngan hang loc phat viet nam

Lpbank bổ sung phương án đổi tên thành ngân hàng lộc phát việt nam

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank - Mã chứng khoán LPB) công bố cập nhật các nội dung sửa đổi, bổ sung tài liệu Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2024. Trong đó LBBank bổ sung thêm một phương án đổi tên ngân hàng thành Ngân hàng Lộc Phát Việt Nam.
hai lanh dao lpbank lpb dang ky ban gan 12 trieu co phieu

Hai lãnh đạo lpbank (lpb) đăng ký bán gần 12 triệu cổ phiếu

Theo thông tin được công bố bởi Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM (HoSE), hai Phó Tổng Giám đốc của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt (LPBank - mã chững khoán LPB) đã đăng ký bán ra gần 1,2 triệu cổ phiếu LPB đang nắm giữ.
lienvietpostbank chinh thuc doi ten thanh lpbank

Lienvietpostbank chính thức đổi tên thành lpbank

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa quyết định cho Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank – Mã chứng khoán LPB) đổi tên viết tắt tiếng Anh thành LPBank (phát âm: eo – pi – bank).
nhnn chap thuan cho vnpost thoai toan bo von tai lienvietpostbank

Nhnn chấp thuận cho vnpost thoái toàn bộ vốn tại lienvietpostbank

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa có văn bản chấp thuận đề nghị chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank, HoSE: LPB). Hiện VNPost là cổ đông lớn sở hữu hơn 10% vốn cổ phần tại LienVietPostBank.
76 ma chung khoan bi cat margin trong quy iii2023

76 mã chứng khoán bị cắt margin trong quý iii/2023

76 mã chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ trong quý III/2023, chủ yếu là những cổ phiếu quen thuộc nằm trong diện bị cảnh báo hoặc kiểm soát như: ABS, APC, AST, BCE, CIG, DXV, EVG, FDC, GMC, HVN, ITA, LDG, OGC, POM, PPC, PVP, SCD, SJF, TDH, TGG, TTF, VCA, VNL,...
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 74,100 74,650
Nguyên liệu 999 - HN 74,000 74,550
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 01/07/2024 09:30
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.950 75.600
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 73.950 75.600
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 73.950 75.600
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 73.950 75.600
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.950 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.950
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.950
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.900 74.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.450 43.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.830 31.230
Cập nhật: 01/07/2024 09:30
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,350 7,545
Trang sức 99.9 7,340 7,535
NL 99.99 7,355
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,355
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,455 7,585
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,455 7,585
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,455 7,585
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 01/07/2024 09:30
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,950 75,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,950 75,650
Nữ Trang 99.99% 73,850 74,850
Nữ Trang 99% 72,109 74,109
Nữ Trang 68% 48,553 51,053
Nữ Trang 41.7% 28,866 31,366
Cập nhật: 01/07/2024 09:30

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 39,118.86
01/07 | NYSE -45.2 (-0.12%)
S&P 500 5,460.48
01/07 | NYSE -22.39 (-0.41%)
FTSE 100 8,164.12
01/07 | London -15.56 (-0.19%)
DAX 18,234.12
01/07 | Xetra 23.57 (0.13%)
CAC 40 7,479.40
01/07 | Euronext Paris -51.32 (-0.68%)
Hang Seng 17,722.32
01/07 | Hong Kong 5.85 (0.03%)
Nikkei 225 39,688.00
01/07 | Tokyo 130.5 (0.33%)
Shanghai 2,967.95
01/07 | Shanghai 0.55 (0.02%)
Cập nhật: 01-07-2024 09:44

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,526.37 16,693.30 17,228.79
CAD 18,132.14 18,315.30 18,902.82
CHF 27,564.08 27,842.51 28,735.65
CNY 3,428.64 3,463.28 3,574.91
DKK - 3,598.01 3,735.78
EUR 26,632.56 26,901.58 28,092.79
GBP 31,357.22 31,673.96 32,690.00
HKD 3,175.20 3,207.28 3,310.16
INR - 304.24 316.40
JPY 153.10 154.65 162.04
KRW 15.91 17.68 19.28
KWD - 82,716.86 86,023.54
MYR - 5,339.06 5,455.49
NOK - 2,338.65 2,437.93
RUB - 282.34 312.55
SAR - 6,762.25 7,032.58
SEK - 2,357.34 2,457.42
SGD 18,299.43 18,484.27 19,077.21
THB 611.86 679.84 705.87
USD 25,214.00 25,244.00 25,464.00
Cập nhật: 01/07/2024 09:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,725 16,825 17,275
CAD 18,359 18,459 19,009
CHF 27,832 27,937 28,737
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,616 3,746
EUR #26,876 26,911 28,171
GBP 31,806 31,856 32,816
HKD 3,184 3,199 3,334
JPY 154.79 154.79 163.39
KRW 16.61 17.41 19.41
LAK - 0.86 1.22
NOK - 2,348 2,428
NZD 15,269 15,319 15,836
SEK - 2,358 2,468
SGD 18,332 18,432 19,162
THB 639.62 683.96 707.62
USD #25,230 25,230 25,464
Cập nhật: 01/07/2024 09:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,264.00 25,464.00
EUR 26,800.00 26,908.00 28,104.00
GBP 31,516.00 31,706.00 32,683.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,311.00
CHF 27,740.00 27,851.00 28,720.00
JPY 154.38 155.00 161.88
AUD 16,657.00 16,724.00 17,229.00
SGD 18,429.00 18,503.00 19,052.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,262.00 18,335.00 18,875.00
NZD 0.00 15,262.00 15,768.00
KRW 0.00 17.64 19.26
Cập nhật: 01/07/2024 09:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25255 25464
AUD 16768 16818 17324
CAD 18409 18459 18914
CHF 28036 28086 28651
CNY 0 3465.5 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27095 27145 27848
GBP 31952 32002 32662
HKD 0 3265 0
JPY 156.14 156.64 161.15
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.05 0
LAK 0 0.9685 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15316 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18574 18624 19180
THB 0 652.2 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7330000
Cập nhật: 01/07/2024 09:30