Chung cư bị 'thổi giá' nhưng giao dịch gần như bằng 0

Chung cư bị 'thổi giá' nhưng giao dịch gần như bằng 0

"...Giá chung cư đã đưa vào sử dụng 5-10 năm, căn hộ tập thể cũ ở Hà Nội cũng bị đẩy giá khá cao", ông Hoàng Hải - Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản (Bộ Xây dựng) cho biết.
Hà Nội: Giá chung cư ở quận nào cao nhất?

Hà Nội: Giá chung cư ở quận nào cao nhất?

Mặc dù thị trường bất động sản trầm lắng nhưng giá của phân khúc chung cư ở Hà Nội vẫn có xu hướng tăng từ đầu năm 2023. Dự án Golden Westlake (quận Tây Hồ, Hà Nội) có giá khoảng hơn 100 triệu đồng/m2.
Giá cho thuê căn hộ chung cư ở TP HCM và Hà Nội tiếp tục tăng cao

Giá cho thuê căn hộ chung cư ở TP HCM và Hà Nội tiếp tục tăng cao

Phó Giám đốc Dịch vụ văn phòng, Colliers (Việt Nam) Nhung Vũ nhận định, kinh tế tăng trưởng cao, lạm phát được kiểm soát đã giúp cho phân khúc BĐS bán lẻ, văn phòng cho thuê phục hồi nhanh chóng, đây là phân khúc tiềm năng cho các nhà đầu tư trong năm 202
Giá chung cư chưa 'hạ nhiệt'

Giá chung cư chưa 'hạ nhiệt'

Dù thị trường bất động sản đang chững lại nhưng giá rao bán chung cư Hà Nội và TP Hồ Chí Minh chưa có dấu hiệu hạ nhiệt.
Giao dịch chung cư và nhà ở riêng lẻ giảm, giá vẫn tăng

Giao dịch chung cư và nhà ở riêng lẻ giảm, giá vẫn tăng

Theo tổng hợp số liệu từ Sở Xây dựng các địa phương, giá giao dịch căn hộ chung cư trong quý III/2022 cơ bản ổn định so với quý trước, giá căn hộ chung cư một số khu vực tại TP. Hà Nội, TPHCM tăng hơn so với quý II.
Giá chung cư Hà Nội cao gấp 2 - 3 lần TP Hồ Chí Minh

Giá chung cư Hà Nội cao gấp 2 - 3 lần TP Hồ Chí Minh

Trong 8 tháng đầu năm 2022, nhu cầu tìm kiếm căn hộ chung cư tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều tăng. Nhưng tốc độ tăng giá sản phẩm chung cư Hà Nội cao gấp 2 - 3 lần so với TP Hồ Chí Minh, tùy từng phân khúc.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 04:45

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,503.69
28/04 | NYSE 263.71 (0.69%)
S&P 500 5,070.55
28/04 | NYSE 59.95 (1.2%)
FTSE 100 8,044.81
28/04 | London 20.94 (0.26%)
DAX 18,137.65
28/04 | Xetra 276.85 (1.55%)
CAC 40 8,105.78
28/04 | Euronext Paris 65.42 (0.81%)
Hang Seng 16,828.93
28/04 | Hong Kong 317.24 (1.92%)
Nikkei 225 37,943.50
28/04 | Tokyo 315.02 (0.84%)
Shanghai 3,021.98
28/04 | Shanghai -22.62 (-0.74%)
Cập nhật: 28-04-2024 04:54

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 04:45