khoi to ong mai tien dung cuu bo truong chu nhiem van phong chinh phu lien quan den sieu du an lien quan den dai gia nguyen cao tri

khởi tố ông mai tiến dũng cựu bộ trưởng chủ nhiệm văn phòng chính phủ liên quan đến siêu dự án liên quan đến đại gia nguyễn cao trí

Ngày 4/5, Trung tướng Tô Ân Xô, người phát ngôn Bộ Công an, cho biết ông Mai Tiến Dũng, cựu Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ bị Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an khởi tố, bắt tạm giam để điều tra về tội "Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ".
truy to nguyen cao tri chu tich tap doan capella ke duc nuoc beo co co y thuc chiem doat tien cua truong my lan den cung

truy tố nguyễn cao trí chủ tịch tập đoàn capella kẻ đục nước béo cò có ý thức chiếm đoạt tiền của trương mỹ lan đến cùng

Ngày 5/3 dự kiến là phiên tòa xét xử vụ án Vạn Thịnh Phát, bị cáo Nguyễn Cao Trí, Chủ tịch HĐQT Công ty Văn Lang, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Tập đoàn Capella bị truy tố về tội “Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản”. Hành vi của ông Trí không phải đồng phạm với nữ “đại gia” Trương Mỹ Lan trong thâu tóm, tham ô, chiếm đoạt tiền của Ngân hàng SCB
chu tich capella nguyen cao tri bi ngan chan moi giao dich nha dat tai san tai tinh lam dong

chủ tịch capella nguyễn cao trí bị ngăn chặn mọi giao dịch nhà đất tài sản tại tỉnh lâm đồng

Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng có văn bản đề nghị các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh không thực hiện công chứng các hợp đồng giao dịch mua, bán, chuyển nhượng, tặng, cho… đối với tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của ông Nguyễn Cao Trí.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
AVPL/SJC HCM 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
AVPL/SJC ĐN 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲100K 74,300 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲100K 74,200 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
Cập nhật: 09/05/2024 15:30
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
TPHCM - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Hà Nội - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Miền Tây - SJC 87.200 ▲1900K 89.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲200K 74.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲150K 55.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲120K 43.560 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲90K 31.020 ▲90K
Cập nhật: 09/05/2024 15:30
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,340 ▲25K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,330 ▲25K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,335 ▲25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,315 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,405 ▲25K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,405 ▲25K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,405 ▲25K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Cập nhật: 09/05/2024 15:30
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,000 ▲1800K 89,300 ▲1800K
SJC 5c 87,000 ▲1800K 89,320 ▲1800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,000 ▲1800K 89,330 ▲1800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲200K 75,200 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲200K 75,300 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲200K 74,400 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲198K 73,663 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲136K 50,747 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲84K 31,178 ▲84K
Cập nhật: 09/05/2024 15:30

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 39,056.39
09/05 | NYSE 172.13 (0.44%)
S&P 500 5,187.67
09/05 | NYSE -0.03 (0%)
FTSE 100 8,362.54
09/05 | London 8.49 (0.1%)
DAX 18,533.05
09/05 | Xetra 44.98 (0.24%)
CAC 40 8,123.36
09/05 | Euronext Paris -8.05 (-0.1%)
Hang Seng 18,537.81
09/05 | Hong Kong 223.95 (1.22%)
Nikkei 225 38,070.50
09/05 | Tokyo -129 (-0.34%)
Shanghai 3,154.32
09/05 | Shanghai 25.84 (0.83%)
Cập nhật: 09-05-2024 15:36

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,281.99 16,446.46 16,974.04
CAD 18,048.45 18,230.76 18,815.59
CHF 27,283.29 27,558.88 28,442.94
CNY 3,447.74 3,482.57 3,594.83
DKK - 3,595.35 3,733.02
EUR 26,614.65 26,883.49 28,073.91
GBP 30,945.95 31,258.53 32,261.27
HKD 3,171.19 3,203.22 3,305.98
INR - 303.85 315.99
JPY 158.51 160.11 167.77
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,303.21 5,418.86
NOK - 2,283.70 2,380.66
RUB - 263.77 292.00
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,282.03 2,378.91
SGD 18,276.04 18,460.65 19,052.85
THB 608.47 676.08 701.96
USD 25,148.00 25,178.00 25,478.00
Cập nhật: 09/05/2024 15:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,459 16,559 17,009
CAD 18,269 18,369 18,919
CHF 27,542 27,647 28,447
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,846 26,881 28,141
GBP 31,351 31,401 32,361
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 159.91 159.91 167.86
KRW 16.76 17.56 20.36
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,291 2,371
NZD 14,999 15,049 15,566
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,299 18,399 19,129
THB 636.06 680.4 704.06
USD #25,227 25,227 25,478
Cập nhật: 09/05/2024 15:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,178.00 25,478.00
EUR 26,767.00 26,874.00 28,080.00
GBP 31,070.00 31,258.00 32,242.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 27,443.00 27,553.00 28,421.00
JPY 159.46 160.10 167.46
AUD 16,392.00 16,458.00 16,966.00
SGD 18,394.00 18,468.00 19,023.00
THB 670.00 673.00 701.00
CAD 18,167.00 18,240.00 18,784.00
NZD 14,988.00 15,497.00
KRW 17.77 19.44
Cập nhật: 09/05/2024 15:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25205 25205 25478
AUD 16501 16551 17056
CAD 18314 18364 18820
CHF 27741 27791 28353
CNY 0 3485.2 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27060 27110 27820
GBP 31485 31535 32195
HKD 0 3250 0
JPY 161.26 161.76 166.28
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.037 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15043 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18549 18599 19162
THB 0 648.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 15:30