Sơ đồ thửa đất gồm những thôn tin cụ thể gì?

Sơ đồ thửa đất bao gồm các thông tin được quy định tại Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể như sau:

- Hình thể thửa đất, chiều dài các cạnh thửa;

- Số hiệu thửa hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;

- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất cấp Giấy chứng nhận được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;

- Trường hợp thửa đất hợp nhất từ nhiều thửa khác có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc có phần đất sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.

Trường hợp đất có nhà chung cư mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ căn hộ là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó.

Những trường hợp không thể hiện sơ đồ thửa đất gồm:

- Cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;

- Đất xây dựng công trình theo tuyến.

Đọc sơ đồ thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hướng dẫn thể hiện và đọc sơ đồ thửa đất được quy định tại mục 1 Phụ lục số 02, ban hành kèm Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT. Cụ thể như sau:

a) Sơ đồ thửa đất được thể hiện trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác đã được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận. Nội dung sơ đồ gồm: hình thể thửa đất; chiều dài các cạnh thửa đất; số thửa hoặc tên công trình giáp ranh; chỉ dẫn hướng Bắc - Nam; chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình có liên quan đến thửa đất.

Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân; (Hình 1, Hình 3, Hình 4). Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ (Hình 2).

Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài đường cong đó và không thể hiện tọa độ đỉnh thửa (Hình 3).

b) Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận không theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên bản đồ (hoặc bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn 05cm2.

Trường hợp thửa đất có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin thì thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng hình học của thửa đất (Hình 4).

c) Chỉ giới quy hoạch sử dụng đất được thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình được thể hiện bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn. Mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ giới hành lang an toàn tại vị trí thích hợp trên sơ đồ. (Hình 1).

Hình 1. Sơ đồ thửa đất có hạn chế quyền sử dụng đất

Sơ đồ thửa đất là gì? Cách xem sơ đồ thửa đất


Hình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa

Sơ đồ thửa đất là gì? Cách xem sơ đồ thửa đất

Hình 3. Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong

Sơ đồ thửa đất là gì? Cách xem sơ đồ thửa đất


Hình 4. Sơ đồ thửa đất chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng

Sơ đồ thửa đất là gì? Cách xem sơ đồ thửa đất

Giá trị pháp lý của sơ đồ thửa đất

Sơ đồ thửa đất thể hiện thông tin về thửa đất được Nhà nước chứng nhận quyền sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tổ chức. Sự chứng nhận đó mang giá trị pháp lý đồng nghĩa với việc người sử dụng thửa đất trên sơ đồ được Nhà nước bảo đảm, bảo vệ quyền lợi đối với thửa đất.

Trong giao dịch về quyền sử dụng đất các bên cần đọc kỹ sơ đồ thửa đất, nắm rõ thông tin để thửa đất được giao dịch trùng khớp với thửa đất trên sơ đồ, từ đó đảm bảo quyền lợi của mình.