Giá ca cao dẫn dắt xu hướng hàng hóa, cà phê tăng vọt

Giá ca cao dẫn dắt xu hướng hàng hóa, cà phê tăng vọt

Giá thu mua cà phê trong nước đã tiến sát mốc 130.000 đồng/kg, dao động trong khoảng 128.500 – 129.300 đồng/kg. Trong khi đó, giá ca cao tăng mạnh gần 5,50%, dẫn dắt xu hướng chung của toàn thị trường hàng hoá.
Chỉ số hàng hóa MXV- Index giảm tuần thứ tư liên tiếp

Chỉ số hàng hóa MXV- Index giảm tuần thứ tư liên tiếp

Theo Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV), thị trường hàng hóa nguyên liệu thế giới trải qua tuần giảm thứ tư liên tiếp với 4 phiên giảm trong tuần, kéo chỉ số MXV- Index giảm 3,09% xuống 2.158 điểm, mức thấp nhất kể từ tháng 08/2021.
Chỉ số hàng hóa MXV- Index xuống mức thấp nhất từ tháng 08/2021

Chỉ số hàng hóa MXV- Index xuống mức thấp nhất từ tháng 08/2021

Số liệu từ Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV) cho thấy, có đến 28 trên tổng số 31 mặt hàng nguyên liệu đồng loạt chịu sức ép bán mạnh trong hôm qua (11/05). Điều này kéo chỉ số hàng hóa MXV- Index nối dài đà sụt giảm sang ngày thứ ba liên tiếp, với mức
Giá hàng hoá thế giới diễn biến phân hoá

Giá hàng hoá thế giới diễn biến phân hoá

Thông tin từ Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam (MXV), thị trường hàng hoá đóng cửa ngày giao dịch hôm qua (02/03) với diễn biến giá phân hoá. Lực bán có phần chiếm ưu thế đã kéo chỉ số MXV- Index suy yếu 0,15% xuống 2.358 điểm. Giá trị giao dịch toàn Sở đạt
Giá lúa mì giảm mạnh hơn 7%

Giá lúa mì giảm mạnh hơn 7%

Lúa mì cũng đã sụt giảm mạnh 7% trong tuần trước. Với 3 trên 4 phiên đóng cửa trong sắc đỏ, phe bán đã hoàn toàn áp đảo thị trường. Kỳ vọng nguồn cung nới lỏng hơn cũng là nguyên nhân đã khiến giá chịu áp lực bán.
Xuất khẩu gạo trong năm 2023: Nhiều triển vọng tích cực

Xuất khẩu gạo trong năm 2023: Nhiều triển vọng tích cực

Dự báo, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm 2023 sẽ đạt khoảng 6,5-7 triệu tấn, trong đó có khoảng 3 triệu tấn gạo chất lượng cao. Trong ngắn hạn, giá gạo vẫn ở mức cao, giúp các doanh nghiệp gạo được hưởng lợi trong thời gian tới.
Hà Giang: Thu giữ hơn 400 gói Mứt tết gian lận thời hạn sản xuất

Hà Giang: Thu giữ hơn 400 gói Mứt tết gian lận thời hạn sản xuất

Ngày 27/12/2022, Qua nắm bắt thông tin. Đội Quản lý thị trường (QLTT) số 2 Đốt xuất kiểm tra đối với trường hợp giao bán hàng hóa Mứt tết, tại Tổ 14 Thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, thu giữ hơn 400 gói Mứt tết gian lận thời hạn sản xuất.
Khơi thông nguồn vốn để doanh nghiệp Thủ đô phát triển

Khơi thông nguồn vốn để doanh nghiệp Thủ đô phát triển

Đơn hàng sụt giảm mạnh, thiếu vốn, lãi suất tăng cao… là những khó khăn mà nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt, nhất là đối với các doanh nghiệp nhỏ, mỏng vốn và quản trị yếu khó có thể vượt “bão” kinh tế toàn cầu hiện nay. Do đó, để doanh nghiệp phát tr
Chỉ số hàng hoá MXV- Index tăng phiên thứ 6 liên tiếp

Chỉ số hàng hoá MXV- Index tăng phiên thứ 6 liên tiếp

Lực mua có phần chiếm ưu thế đã hỗ trợ chỉ số MXV- Index nối dài đà tăng sang phiên thứ 6 liên tiếp, với mức tăng 0,27% lên 2.454 điểm. Giá trị giao dịch toàn Sở tiếp tục duy trì ở mức 4.000 tỷ đồng.
Liên kết bảo đảm nguồn hàng cung cấp cho thị trường Tết

Liên kết bảo đảm nguồn hàng cung cấp cho thị trường Tết

Tính đến thời điểm này, các doanh nghiệp sản xuất thủy, hải sản chế biến, bánh kẹo, nước ngọt, nước giải khát…đã đạt mục tiêu sản lượng; nhiều công ty sản xuất, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm cũng đã hoàn tất khâu chuẩn bị tại trại chăn nuôi và trại liê
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 10:15
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 10:15
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 10:15
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 10:15

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,647.49
04/05 | NYSE 421.83 (1.1%)
S&P 500 5,121.67
04/05 | NYSE 57.47 (1.13%)
FTSE 100 8,213.49
04/05 | London 41.34 (0.51%)
DAX 18,007.25
04/05 | Xetra 101.67 (0.57%)
CAC 40 7,957.57
04/05 | Euronext Paris 42.92 (0.54%)
Hang Seng 18,475.92
04/05 | Hong Kong 268.79 (1.48%)
Nikkei 225 38,236.07
04/05 | Tokyo -37.98 (-0.1%)
Shanghai 3,104.82
04/05 | Shanghai -8.22 (-0.26%)
Cập nhật: 04-05-2024 10:14

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 10:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,526 16,626 17,076
CAD 18,295 18,395 18,945
CHF 27,571 27,676 28,476
CNY - 3,465 3,575
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,844 26,879 28,139
GBP 31,453 31,503 32,463
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 162.54 162.54 170.49
KRW 16.92 17.72 20.52
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,292 2,372
NZD 15,005 15,055 15,572
SEK - 2,295 2,405
SGD 18,356 18,456 19,186
THB 637.99 682.33 705.99
USD #25,170 25,170 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 10:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 10:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 10:15