Dự báo giá xăng sẽ giảm trong kỳ điều chỉnh ngày mai 7/3

Dự báo giá xăng sẽ giảm trong kỳ điều chỉnh ngày mai 7/3

Theo một số doanh nghiệp đầu mối xăng dầu, trước xu hướng giảm giá dầu thế giới, dự báo trong kỳ điều hành ngày mai (7/3), giá xăng E5 RON 92 trong nước có thể giảm 100-200 đồng/lít, xăng RON 95 có thể giảm 150-250 đồng/lít.
Giá xăng tăng mạnh từ 15h hôm nay (1/8)

Giá xăng tăng mạnh từ 15h hôm nay (1/8)

Từ 15h hôm nay (1/8), giá xăng E5 RON 92 tăng 1.160 đồng/lít, lên 22.790 đồng/lít; xăng RON 95 tăng 1.170 đồng/lít, lên 23.960 đồng/lít. Tương tự, giá dầu diesel tăng 1.110 đồng/lít lên 20.610 đồng/lít.
Giá xăng tăng mạnh vào ngày mai 1/6?

Giá xăng tăng mạnh vào ngày mai 1/6?

Giá xăng tăng mạnh vào ngày mai 1/6. Dự báo giá xăng tăng tới tới 900 đồng/lít, giá dầu có khả năng tăng ít hơn. Nếu điều này xảy ra thì đây là kì tăng giá thứ hai liên tiếp.
Giá xăng giảm hơn 1.000 đồng/lít

Giá xăng giảm hơn 1.000 đồng/lít

Giá xăng E5RON92 giảm 1.021 đồng/lít, có giá bán 27.309 đồng/lít; xăng RON95 giảm 1.039 đồng/lít, có giá bán không cao hơn 28.153 đồng/lít.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 73,950 ▼200K 74,550 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,850 ▼200K 74,450 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 26/06/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.850 ▼100K 75.500 ▼100K
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 73.850 ▼100K 75.500 ▼100K
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 73.850 ▼100K 75.500 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 73.850 ▼100K 75.500 ▼100K
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.850 ▼100K 75.500 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.850 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.850 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.800 ▼100K 74.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.700 ▼80K 56.100 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.390 ▼60K 43.790 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.780 ▼50K 31.180 ▼50K
Cập nhật: 26/06/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,350 ▼15K 7,545 ▼15K
Trang sức 99.9 7,340 ▼15K 7,535 ▼15K
NL 99.99 7,355 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,355 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,455 ▼15K 7,585 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,455 ▼15K 7,585 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,455 ▼15K 7,585 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 26/06/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,850 ▼100K 75,450 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,850 ▼100K 75,550 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 73,750 ▼100K 74,750 ▼100K
Nữ Trang 99% 72,010 ▼99K 74,010 ▼99K
Nữ Trang 68% 48,485 ▼68K 50,985 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,824 ▼42K 31,324 ▼42K
Cập nhật: 26/06/2024 10:45

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 39,112.16
26/06 | NYSE -299.05 (-0.76%)
S&P 500 5,469.30
26/06 | NYSE 21.43 (0.39%)
FTSE 100 8,247.79
26/06 | London -33.76 (-0.41%)
DAX 18,162.53
26/06 | Xetra -163.05 (-0.89%)
CAC 40 7,662.30
26/06 | Euronext Paris -44.59 (-0.58%)
Hang Seng 18,065.00
26/06 | Hong Kong 41.1 (0.23%)
Nikkei 225 39,819.50
26/06 | Tokyo 614 (1.57%)
Shanghai 2,940.59
26/06 | Shanghai -9.4 (-0.32%)
Cập nhật: 26-06-2024 10:52

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,473.35 16,639.75 17,173.52
CAD 18,153.88 18,337.25 18,925.47
CHF 27,710.47 27,990.38 28,888.24
CNY 3,432.02 3,466.69 3,578.43
DKK - 3,587.74 3,725.12
EUR 26,543.85 26,811.97 27,999.19
GBP 31,451.39 31,769.08 32,788.16
HKD 3,176.25 3,208.33 3,311.25
INR - 304.21 316.37
JPY 154.54 156.10 163.57
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,776.39 86,085.40
MYR - 5,349.10 5,465.75
NOK - 2,348.27 2,447.96
RUB - 276.80 306.42
SAR - 6,764.55 7,034.97
SEK - 2,372.59 2,473.31
SGD 18,313.38 18,498.37 19,091.75
THB 611.60 679.55 705.57
USD 25,220.00 25,250.00 25,470.00
Cập nhật: 26/06/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,692 16,792 17,242
CAD 18,391 18,491 19,041
CHF 28,058 28,163 28,963
CNY - 3,467 3,577
DKK - 3,613 3,743
EUR #26,857 26,871 27,999
GBP 31,903 31,953 32,913
HKD 3,185 3,200 3,335
JPY 156.12 154.62 163.6
KRW 16.58 17.7 19.1
LAK - 0.86 1.22
NOK - 2,374 2,454
NZD 15,334 15,384 15,901
SEK - 2,380 2,490
SGD 18,367 18,467 19,197
THB 642.31 686.65 710.31
USD #25,235 25,250 25,470
Cập nhật: 26/06/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,270.00 25,470.00
EUR 26,717.00 26,824.00 28,019.00
GBP 31,592.00 31,783.00 32,762.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,310.00
CHF 27,866.00 27,978.00 28,855.00
JPY 155.51 156.13 163.11
AUD 16,588.00 16,655.00 17,160.00
SGD 18,430.00 18,504.00 19,053.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,276.00 18,349.00 18,890.00
NZD 15,319.00 15,826.00
KRW 17.51 19.12
Cập nhật: 26/06/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25283 25283 25470
AUD 16797 16847 17352
CAD 18454 18504 18955
CHF 28209 28259 28822
CNY 0 3470.1 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3660 0
EUR 27039 27089 27792
GBP 32059 32109 32769
HKD 0 3260 0
JPY 157.37 157.87 162.38
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 0.9725 0
MYR 0 5550 0
NOK 0 2350 0
NZD 0 15376 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2360 0
SGD 18608 18658 19209
THB 0 652.6 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7300000
Cập nhật: 26/06/2024 10:45