Bản tin bất động sản ngày 5/11: Hà Nội lập Ban Chỉ đạo xử lý trách nhiệm người đứng đầu đơn vị để xảy ra dự án 'rùa bò'

Bản tin bất động sản ngày 5/11: Hà Nội lập Ban Chỉ đạo xử lý trách nhiệm người đứng đầu đơn vị để xảy ra dự án 'rùa bò'

Bản tin bất động sản ngày 5/11 nổi bật với việc để thúc đẩy tiến độ các dự án trọng điểm và xem xét, xử lý trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị để xảy ra tình trạng dự án chậm trễ, Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội vừa ký quyết định thành lập Ban Chỉ đạo cá
Bản tin bất động sản 19/10: Đề xuất xử lý hơn 1.051 tỷ đồng đặt cọc của các doanh nghiệp 'bỏ chạy' đấu giá đất Thủ Thiêm

Bản tin bất động sản 19/10: Đề xuất xử lý hơn 1.051 tỷ đồng đặt cọc của các doanh nghiệp 'bỏ chạy' đấu giá đất Thủ Thiêm

Bản tin bất động sản 19/10 nổi bật với thông tin theo quyết định số 3065 của UBND TP HCM ban hành ngày 9/9 thì UBND TP HCM giao Sở Tài chính, Cục Thuế TP HCM rà soát đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý số tiền đặt cọc 20% của 4 doanh nghiệp đã t
Bản tin bất động sản ngày 11/10: Cục Hàng không Dân dụng yêu cầu đẩy nhanh tiến độ xây dựng Sân bay Phan Thiết

Bản tin bất động sản ngày 11/10: Cục Hàng không Dân dụng yêu cầu đẩy nhanh tiến độ xây dựng Sân bay Phan Thiết

Bản tin bất động sản ngày 11/10 nổi bật với việc trong thời gian tới, Cục Hàng không Việt Nam sẽ trực tiếp làm việc với Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan để thống nhất một số nội dung nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Cảng Hàng không Phan Thiế
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,500 79,500
AVPL/SJC HCM 77,500 79,500
AVPL/SJC ĐN 77,500 79,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,150 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 75,050 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 77,500 79,500
Cập nhật: 27/07/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.600 ▲250K 77.100 ▲240K
TPHCM - SJC 77.500 79.500
Hà Nội - PNJ 75.600 ▲250K 77.100 ▲240K
Hà Nội - SJC 77.500 79.500
Đà Nẵng - PNJ 75.600 ▲250K 77.100 ▲240K
Đà Nẵng - SJC 77.500 79.500
Miền Tây - PNJ 75.600 ▲250K 77.100 ▲240K
Miền Tây - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.600 ▲250K 77.100 ▲240K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.500 ▲300K 76.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.980 ▲230K 57.380 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.390 ▲180K 44.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.490 ▲120K 31.890 ▲120K
Cập nhật: 27/07/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,450 7,645
Trang sức 99.9 7,440 7,635
NL 99.99 7,455
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,455
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,555 7,685
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,555 7,685
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,555 7,685
Miếng SJC Thái Bình 7,750 7,950
Miếng SJC Nghệ An 7,750 7,950
Miếng SJC Hà Nội 7,750 7,950
Cập nhật: 27/07/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,500 79,500
SJC 5c 77,500 79,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,500 79,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,500 ▲200K 77,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,500 ▲200K 77,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 75,400 ▲200K 76,500 ▲200K
Nữ Trang 99% 73,743 ▲198K 75,743 ▲198K
Nữ Trang 68% 49,675 ▲136K 52,175 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 29,554 ▲84K 32,054 ▲84K
Cập nhật: 27/07/2024 08:45

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 39,291.97
27/07 | NYSE -52.82 (-0.13%)
S&P 500 5,576.98
27/07 | NYSE 4.13 (0.07%)
FTSE 100 8,169.36
27/07 | London 29.55 (0.36%)
DAX 18,276.35
27/07 | Xetra 52.41 (0.29%)
CAC 40 7,514.20
27/07 | Euronext Paris 5.54 (0.07%)
Hang Seng 17,495.00
27/07 | Hong Kong -28.23 (-0.16%)
Nikkei 225 41,857.50
27/07 | Tokyo 207 (0.5%)
Shanghai 2,939.36
27/07 | Shanghai -20.01 (-0.68%)
Cập nhật: 27-07-2024 08:54

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.13 16,295.08 16,817.95
CAD 17,843.07 18,023.30 18,601.62
CHF 27,987.90 28,270.61 29,177.73
CNY 3,426.83 3,461.44 3,573.05
DKK - 3,611.44 3,749.76
EUR 26,754.59 27,024.84 28,221.75
GBP 31,694.81 32,014.96 33,042.23
HKD 3,158.89 3,190.80 3,293.18
INR - 301.29 313.33
JPY 159.31 160.92 168.61
KRW 15.79 17.54 19.13
KWD - 82,557.40 85,858.45
MYR - 5,368.88 5,486.01
NOK - 2,247.24 2,342.66
RUB - 283.26 313.58
SAR - 6,725.37 6,994.28
SEK - 2,289.92 2,387.16
SGD 18,359.90 18,545.35 19,140.42
THB 616.88 685.43 711.68
USD 25,091.00 25,121.00 25,461.00
Cập nhật: 27/07/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,150.00 25,450.00
EUR 26,949.00 27,057.00 28,166.00
GBP 31,878.00 32,070.00 33,039.00
HKD 3,180.00 3,193.00 3,296.00
CHF 28,182.00 28,295.00 29,180.00
JPY 160.41 161.05 168.49
AUD 16,271.00 16,336.00 16,830.00
SGD 18,500.00 18,574.00 19,121.00
THB 681.00 684.00 712.00
CAD 17,991.00 18,063.00 18,586.00
NZD 14,671.00 15,163.00
KRW 17.51 19.11
Cập nhật: 27/07/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25461
AUD 16381 16431 16936
CAD 18107 18157 18614
CHF 28416 28466 29029
CNY 0 3453.5 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27195 27245 27955
GBP 32295 32345 33005
HKD 0 3265 0
JPY 162.18 162.68 167.19
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.965 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 14711 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18629 18679 19236
THB 0 660.7 0
TWD 0 780 0
XAU 7750000 7750000 7950000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 27/07/2024 08:45