Bảng giá xe Toyota Wigo mới nhất tháng 7/2023: Giá lăn bánh và thông số kĩ thuật kèm ưu đãi
Bảng giá xe Toyota Wigo mới nhất tháng 7/2023, cập nhật giá lăn bánh và thông số kĩ thuật các phiên bản MT (số tay) và CVT (số tự động) mới nhất

Bảng giá xe Toyota Wigo mới nhất tháng 7/2023

Toyota Wigo là mẫu xe hạng A được hãng xe hơi Nhật Bản Toyota giới thiệu tại thị trường Việt Nam năm 2018. Toyota Wigo nchính thức ra mắt thị trường Việt Nam và được phân phối theo dạng nhập khẩu Indonesia. Tuy nhiên, vì là xe nhập khẩu, giá bán Toyota Wigo cũng có phần cao hơn hẳn các đối thủ lắp ráp Hyundai Grand i10 và Kia Morning nên doanh số của mẫu xe hạng A xuất xứ Nhật chưa đạt như kỳ vọng. Dưới đây là bảng giá Toyota Wigo mới nhất tháng 7/2023.

Tại thị trường Việt Nam Toyota Wigo có hai phiên bản MT (số tay) và CVT (số tự động):

Giá xe Toyota Wigo E phiên bản MT (số tay) có giá niêm yết là 360 triệu đồng.

Giá xe Toyota Wigo G CVT (số tự động) có giá niêm yết là 405 triệu đồng.

So sánh giá xe Toyota Wigoso với các đối thủ khác

- Hyundai Grand i10 giá từ 360.000.000 VNĐ

- Kia Morning giá từ 369.000.000 VNĐ

- Vinfast Fadil giá từ 425.000.000 VNĐ

Khách hàng ngoài số tiền ban đầu bỏ ra để mua xe sẽ phải chịu thêm một số khoản thuế, phí để xe có thể tham gia giao thông công cộng. Mức thuế, phí này sẽ thay đổi tùy thuộc và tỉnh, thành đăng kí xe. Nếu đăng kí tại Hà Nội, khách hàng sẽ chịu mức phí trước bạ là 12% và phí ra biển là 20 triệu đồng.

Giá xe Toyota Wigo E phiên bản MT lăn bánh tại Hà Nội là 425.537.000 VNĐ; lăn bánh tại TP HCM là 418.337.000 VNĐ; lăn bánh tại các địa phương khác dao động từ 399.337.000 đến 406.537.000 VNĐ.

Giá xe Toyota Wigo G CVT lăn bánh tại Hà Nội là 475.937.000 VNĐ; lăn bánh tại TP HCM là 467.837.000 VNĐ; lăn bánh tại các địa phương khác dao động từ 448.837.000 đến 456.937.000 VNĐ.

Thông số kĩ thuật Toyota Wigo 2023, có nên mua Toyota Wigo, đánh giá ưu nhược điểm Toyota Wigo

Toyota Wigo được phát triển trên nền tảng khung gầm mới DNGA, có tên mã D74A, tương tự người anh em Raize và Veloz Cross. Các số đo chiều dài x rộng x cao của xe cũng có những thay đổi, lần lượt là 3.760 x 1.655 x 1.515 (mm), dài hơn mô hình tiền nhiệm tới 100 mm, rộng hơn 55 mm nhưng thấp hơn 5 mm.

Trục cơ sở đạt 2.525 mm, dài hơn thế hệ cũ 70 mm, đồng thời trở thành mẫu xe có chiều dài cơ sở lớn nhất phân khúc, dài hơn i10 là 75 mm và hơn Morning 125 mm. Chưa hết, đây cũng là mẫu xe hạng A sở hữu bán kính quay vòng ngắn nhất với 4,5 m, trong khi thông số này ở i10 là 5,1 m và Morning là 4,7 m. Điều này giúp xe dễ dàng xoay sở hơn trong những tình huống quay đầu trên các tuyến phố nhỏ hẹp.

Xe có tất cả 4 tùy chọn màu sơn ngoại thất, gồm: Đỏ, Cam, Trắng và Bạc.

Các tính năng an toàn nổi bật trên Toyota Wigo gồm có:

- Cảnh báo điểm mù BSM

- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA

- Phanh chống bó cứng ABS

- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD

- 2 túi khí

- Cảm biến lùi

- Camera lùi

Ưu và nhược điểm Toyota Wigo

Ưu điểm

-Thiết kế ngoại thất trẻ trung

- Không gian nội thất rộng với chiều dài cơ sở 2.455 mm

- Tiết kiệm nhiên liệu

- Giá bán hấp dẫn

Nhược điểm

- Không trang bị khóa điện ở cốp và cửa xe