Mã OTP là gì?

Mã OTP sẽ được hệ thống ngân hàng, Facebook, Google, ứng dụng trên điện thoại gửi về số điện thoại đã đăng kí của người dùng qua tin nhắn SMS để xác minh tài khoản, xác nhận giao dịch.

Mã OTP là gì? Vì sao không nên cung cấp mã OTP cho bất kỳ ai
Tùy theo cài đặt của từng ngân hàng hay ứng dụng mà mã OTP sẽ có tác dụng trong khoảng thời gian nhất định, thường thì sẽ trong khoảng 60 - 120 giây hoặc ngắn hơn nữa.

Tùy theo cài đặt của từng ngân hàng hay ứng dụng mà mã OTP sẽ có tác dụng trong khoảng thời gian nhất định, thường thì sẽ trong khoảng 60 - 120 giây và trên ứng dụng bạn sử dụng cũng sẽ hiển thị thời gian đếm lùi mã OTP còn hiệu lực. Sau thời gian trên, nếu bạn nhập mã OTP vào thì cũng sẽ không có tác dụng định danh mà phải yêu cầu hệ thống gửi lại mã OTP mới.

Trong những năm qua, OTP được ứng dụng tối đa trong bảo mật cho người dùng với mục đích định danh chính xác người sử dụng cũng như xác minh giao dịch... nhằm ngăn chặn tối đa những rủi ro khi người dùng bị lộ mật khẩu hay hacker xâm nhập.

Với ngân hàng, OTP là lớp bảo mật thứ hai, được sử dụng để xác minh các giao dịch, tài khoản nhằm ngăn chặn, giảm thiểu những rủi ro bị tấn công khi mật khẩu bị lộ hoặc hacker (tin tặc) xâm nhập. Chính vì vậy, nếu bạn có vô tình để lộ mật khẩu thì cũng sẽ rất khó để kẻ gian rút tiền của bạn nếu không có mã OTP.

Hiện nay có 3 hình thức xác thực OTP được dùng phổ biến trong giao dịch trực tuyến là Token key, SMS OTP và Smart OTP.

Trong đó, Token key là thiết bị nhỏ gọn có màn hình có thể tạo ra mã OTP mà không cần kết nối internet hay sóng di động. Tuy nhiên, Token key có nhược điểm là dễ bị rơi mất hoặc đánh cắp nên các ngân hàng trên thế cũng như tại Việt Nam đã gần như không còn sử dụng thiết bị này trong việc bảo mật cho khách hàng.

Còn SMS OTP là hình thức xác thực đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Phần lớn các ngân hàng và doanh nghiệp lớn đều sử dụng hình thức SMS OTP để tạo lớp bảo mật thứ hai cho tài khoản của khách hàng. Khi người dùng thực hiện đăng nhập hoặc chuyển khoản, hệ thống ngân hàng sẽ gửi 1 tin nhắn chứa mã OTP qua SMS tới số điện thoại đã đăng kí của khách hàng để xác minh. Sau khi nhập chính xác mã OTP này thì giao dịch mới thực hiện được.

Mã OTP là gì? Vì sao không nên cung cấp mã OTP cho bất kỳ ai
Khi người dùng thực hiện đăng nhập hoặc chuyển khoản, hệ thống ngân hàng sẽ gửi 1 tin nhắn chứa mã OTP qua SMS tới số điện thoại đã đăng kí của khách hàng để xác minh. Sau khi nhập chính xác mã OTP này thì giao dịch mới thực hiện được.

Tuy nhiên, một hạn chế của hình thức này là SMS OTP không thể sử dụng được khi điện thoại bị mất sóng hay không cài đặt dịch vụ chuyển vùng quốc tế khi ra nước ngoài.

Smart OTP là một hình thức kết hợp giữa SMS OTP và Token key, được tích hợp với ứng dụng trên Smartphone, máy tính bảng. Hiện nay, hầu hết các ngân hàng lớn tại Việt Nam như BIDV, VietinBank, Vietcombank, VPBank, TPBank... đều đang tích hợp hình thức xác thực bằng Smart OTP vào ứng dụng ngân hàng của mình.

Để sử dụng Smart OTP, người dùng chỉ cần kích hoạt tích năng trên ứng dụng ngân hàng. Một ưu điểm của hình thức xác thực Smart OTP là không thể có nhiều thiết bị sử dụng chung một ứng dụng tạo ra mã OTP, do vậy tính bảo mật được đảm bảo tuyệt đối.

Vì sao phải bảo mật OTP và không được cung cấp mã OTP cho bất kỳ ai

Mã OTP là gì? Vì sao không nên cung cấp mã OTP cho bất kỳ ai
Các ngân hàng đều thông báo rằng sẽ không có nhân viên ngân hàng nào yêu cầu mã OTP của khách hàng và cũng không được phép làm như thế.

Hiểu một cách đơn giản thì mã OTP sẽ là lớp bảo mật cuối cùng - chốt chặn giúp tài khoản ngân hàng, ứng dụng của bạn trước mọi kẻ có ý đồ xấu.

Các ngân hàng đều thông báo rằng sẽ không có nhân viên ngân hàng nào yêu cầu mã OTP của khách hàng và cũng không được phép làm như thế. Bởi nếu bạn chỉ cần lộ mã OTP cho một người lạ thì rất có thể bạn sẽ mất tài khoản ứng dụng, mạng xã hội hay email hay nặng nề hơn nếu bạn chia sẻ mã OTP ngân hàng cho bất kỳ ai thì đến 100% là toàn bộ số tiền trong tài khoản của bạn sẽ biến mất.

Trong trường hợp phát hiện mật khẩu bị lộ hay điện thoại bị mất, bạn cần phải thông báo khẩn cấp tới ngân hàng để khóa chức năng thanh toán online của tài khoản. Điều này sẽ đảm bảo an toàn cho tài khoản của bạn.