Thị trường vàng thế giới biến động khó lường sau khi dữ liệu lạm phát tại Mỹ hạ nhiệt. Cụ thể, chỉ số giá tiêu dùng (CPI ) hằng năm giảm từ 2,9% xuống 2,5%. CPI cốt lõi hằng năm (không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng) tăng 3,2% phù hợp với dự báo của thị trường. Giá vàng thế giới được niêm yết trên Kitco ở ngưỡng 2.510 USD/ounce, giảm 5 USD/ounce so với đầu giờ sáng qua.

Giá vàng ngày 12/9 thiết lập kỷ lục vàng nhẫn

Tại thị trường trong nước, giá vàng miếng SJC vẫn tiếp tục duy trì ở mức 78,5 – 80,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Vàng miếng vẫn duy trì phiên thứ 7 liên tiếp không thay đổi giá bán. Công ty TNHH MTV Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng ở 78,5 triệu đồng/lượng (mua) và 80,5 triệu đồng/lượng (bán).

Giá bán ra vàng miếng SJC của 4 ngân hàng quốc doanh gồm BIDV, Vietcombank, Agribank và VietinBank cũng duy trì ở mức 80,5 triệu đồng/lượng. Với mốc giá trên, vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là hơn 5 triệu đồng/lượng.

Ở mức hiện tại của giá vàng thế giới, quy đổi ra giá vàng trong nước tương đương 75,68 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng miếng SJC trong nước 4,82 triệu đồng/lượng.

Hiện giá vàng nhẫn được SJC niêm yết ở mức 77,3 - 78,6 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 50.000 đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn được Tập đoàn Doji niêm yết ở mức 77,5 - 78,65 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 50.000 đồng/lượng so với đầu giờ sáng nay.

Trong khi đó, Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu tăng 40.000 đồng/lượng, để là 77,52 triệu đồng/lượng (mua vào) - 78,67 triệu đồng/lượng (bán ra).

Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm 24.212 đồng/USD, tăng 8 đồng/USD so với trước đó. Tại ngân hàng thương mại, tỷ giá USD quanh mức 24.460 - 24.830 đồng/USD.

1. SJC - Cập nhật: 18/09/2024 08:19 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
SJC 1L, 10L, 1KG80,00082,000
SJC 5c80,00082,020
SJC 2c, 1C, 5 phân80,00082,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ77,90079,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ77,90079,300
Nữ Trang 99.99%77,80078,800
Nữ Trang 99%76,02078,020
Nữ Trang 68%51,23953,739
Nữ Trang 41.7%30,51333,013