1. Đối tượng được mua nhà ở xã hội

Theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014 đối tượng được mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 51 Luật Nhà ở 2014 gồm:

- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

- Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

- Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

Nhà ở xã hội là gì? Đối tượng và điều kiện để được mua nhà ở xã hội (Hình từ Internet)i. Ảnh minh họa: TTXVN
Nhà ở xã hội là gì? Đối tượng và điều kiện để được mua nhà ở xã hội. Ảnh minh họa: TTXVN

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định là người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc diện bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước.

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

2. Điều kiện mua nhà ở xã hội

Theo khoản 1 Điều 51 Luật Nhà ở 2014, có 03 điều kiện để được mua nhà ở xã hội gồm điều kiện về nhà ở, cư trú và thu nhập, cụ thể:

2.1 Điều kiện về nhà để được mua nhà ở xã hội

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội đáp ứng các điều kiện về nhà ở sau đây:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình;

- Chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội;

- Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.

2.2 Điều kiện về cư trú được mua nhà ở xã hội

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội đáp ứng các điều kiện về cư trú sau đây:

- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội;

- Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở 2014.

2.3 Điều kiện về thu nhập được mua nhà ở xã hội

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội đáp ứng các điều kiện về thu nhập sau đây:

- Thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật gồm:

+ Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

+ Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

Gói tín dụng 120.000 tỷ đồng do 4 ngân hàng thương mại nhà nước dùng nguồn vốn của mình cho vay nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ. Ảnh minh họa: Tiền Phong
Gói tín dụng 120.000 tỷ đồng do 4 ngân hàng thương mại nhà nước dùng nguồn vốn của mình cho vay nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ. Ảnh minh họa: Tiền Phong

- Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Các đối tượng không cần đáp ứng yêu cầu về thu nhập:

+ Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định là người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc diện bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước.

+ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

3. Hồ sơ, thủ tục mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

Người có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội như sau:

  • Đơn đề nghị hồ trợ về nhà ở;
  • Giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện về đối tượng, nơi cư trú, thu nhập…

Người có nhu cầu nộp hồ sơ cho chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội. Chủ đầu tư tiếp nhận hồ sơ và ký hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua với người có nhu cầu về nhà ở xã hội.