Tin bất động sản ngày 13/6: Bộ Tài chính đề nghị kiểm điểm trách nhiệm gần 25.000 dự án chậm quyết toán vốn đầu tư công

Tin bất động sản ngày 13/6: Bộ Tài chính đề nghị kiểm điểm trách nhiệm gần 25.000 dự án chậm quyết toán vốn đầu tư công

Tin bất động sản ngày 13/6 nổi bật về tình hình quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công hoàn thành năm 2022, Bộ Tài chính cho biết, trong năm 2022 có 45.168 dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán, chiếm 64,5% số dự án hoàn thành, thấp hơn năm 2021 (6
Đề xuất 4 giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công

Đề xuất 4 giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công

Đối với số vốn ngân sách Trung ương (NSTƯ) còn lại chưa phân bổ của một số bộ, cơ quan Trung ương và địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) đề xuất Chính phủ yêu cầu các cơ quan trên cam kết lộ trình giao kế hoạch cụ thể, rà soát, điều chỉnh ngay cho c
‘Tăng tốc’ các dự án, thúc đẩy giải ngân đầu tư công

‘Tăng tốc’ các dự án, thúc đẩy giải ngân đầu tư công

Trong bối cảnh tình hình dịch bệnh được kiểm soát, mọi hoạt động dần trở lại bình thường, TP. Hà Nội yêu cầu các cấp ngành, đơn vị đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh. Trong đó, có việc tăng tốc các công trình, dự án… để thúc đẩy giải ngân đầu tư công.
Đánh giá lại tài sản, vốn 3 nhà máy thủy điện của EVN

Đánh giá lại tài sản, vốn 3 nhà máy thủy điện của EVN

Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái đã ký Quyết định 2270/QĐ-TTg phê duyệt chủ trương đánh giá lại tài sản, vốn của 3 nhà máy thủy điện (Hòa Bình, Trị An, Ialy) thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) theo đề nghị của Bộ Tài chính.
Vốn đầu tư công là gì? Quy định về vốn đầu tư công

Vốn đầu tư công là gì? Quy định về vốn đầu tư công

Vốn đầu tư công là tài sản nhà nước, được sử dụng nhằm mục đích phát triển kinh tế xã hội, vì lợi ích chung của tất cả mọi người. Do vậy nhà nước đã có những quy định về quản lý sử dụng vốn đầu tư công minh bạch hiệu quả, đúng mục đích, tránh thất thoát l
Đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quảng Trị

Đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quảng Trị

Phó Thủ tướng Lê Văn Thành vừa ký Quyết định 2148/QĐ-TTg ngày 20/12/2021 về chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng Cảng hàng không (CHK) Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị theo phương thức đối tác công tư (PPP).
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 18:15

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,503.69
25/04 | NYSE 263.71 (0.69%)
S&P 500 5,070.55
25/04 | NYSE 59.95 (1.2%)
FTSE 100 8,044.81
25/04 | London 20.94 (0.26%)
DAX 18,137.65
25/04 | Xetra 276.85 (1.55%)
CAC 40 8,105.78
25/04 | Euronext Paris 65.42 (0.81%)
Hang Seng 16,828.93
25/04 | Hong Kong 317.24 (1.92%)
Nikkei 225 37,632.50
25/04 | Tokyo 15.71 (0.04%)
Shanghai 3,021.98
25/04 | Shanghai -22.62 (-0.74%)
Cập nhật: 25-04-2024 18:24

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,228 16,248 16,848
CAD 18,223 18,233 18,933
CHF 27,247 27,267 28,217
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,337 26,547 27,837
GBP 31,172 31,182 32,352
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.71 158.86 168.41
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,236 2,356
NZD 14,846 14,856 15,436
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,088 18,098 18,898
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 18:15