Ngân hàng sẵn sàng cơ cấu nợ, nỗ lực tăng tín dụng chất lượng

Ngân hàng sẵn sàng cơ cấu nợ, nỗ lực tăng tín dụng chất lượng

Các ngân hàng đánh giá cao chính sách cơ cấu lại thời hạn trả nợ, vì trong bối cảnh hiện nay, chính sách này tốt cho cả các doanh nghiệp (DN) và ngân hàng. Nhiều ngân hàng đang tích cực triển khai các giải pháp tăng tốc tăng trưởng tín dụng hỗ trợ nền kin
NHNN đẩy mạnh tín dụng, tiếp tục giảm lãi suất năm 2024

NHNN đẩy mạnh tín dụng, tiếp tục giảm lãi suất năm 2024

Sáng 20/2/2024, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) tổ chức Hội nghị trực tuyến toàn ngành về đẩy mạnh tín dụng ngân hàng năm 2024. NHNN có những chỉ đạo quyết liệt, định hướng mức tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống trong năm khoảng 15%.
Sửa quy định về kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng

Sửa quy định về kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng

Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 24/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Tín dụng tăng tốc cuối năm

Tín dụng tăng tốc cuối năm

Trong những ngày qua, tín dụng của toàn hệ thống ngân hàng chứng kiến mức tăng trưởng rất mạnh. Khi dịch Covid-19 được kiểm soát tốt hơn và sản xuất thích ứng trong tình hình mới, cầu tín dụng ghi nhận sự bật tăng trở lại.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,500 79,500
AVPL/SJC HCM 77,500 79,500
AVPL/SJC ĐN 77,500 79,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,150 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 75,050 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 77,500 79,500
Cập nhật: 27/07/2024 08:15
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.600 ▲250K 77.100 ▲240K
TPHCM - SJC 77.500 79.500
Hà Nội - PNJ 75.600 ▲250K 77.100 ▲240K
Hà Nội - SJC 77.500 79.500
Đà Nẵng - PNJ 75.600 ▲250K 77.100 ▲240K
Đà Nẵng - SJC 77.500 79.500
Miền Tây - PNJ 75.600 ▲250K 77.100 ▲240K
Miền Tây - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.600 ▲250K 77.100 ▲240K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.500 ▲300K 76.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.980 ▲230K 57.380 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.390 ▲180K 44.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.490 ▲120K 31.890 ▲120K
Cập nhật: 27/07/2024 08:15
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,450 7,645
Trang sức 99.9 7,440 7,635
NL 99.99 7,455
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,455
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,555 7,685
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,555 7,685
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,555 7,685
Miếng SJC Thái Bình 7,750 7,950
Miếng SJC Nghệ An 7,750 7,950
Miếng SJC Hà Nội 7,750 7,950
Cập nhật: 27/07/2024 08:15
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,500 79,500
SJC 5c 77,500 79,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,500 79,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,300 76,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,300 76,900
Nữ Trang 99.99% 75,200 76,300
Nữ Trang 99% 73,545 75,545
Nữ Trang 68% 49,539 52,039
Nữ Trang 41.7% 29,470 31,970
Cập nhật: 27/07/2024 08:15

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 39,291.97
27/07 | NYSE -52.82 (-0.13%)
S&P 500 5,576.98
27/07 | NYSE 4.13 (0.07%)
FTSE 100 8,169.36
27/07 | London 29.55 (0.36%)
DAX 18,276.35
27/07 | Xetra 52.41 (0.29%)
CAC 40 7,514.20
27/07 | Euronext Paris 5.54 (0.07%)
Hang Seng 17,495.00
27/07 | Hong Kong -28.23 (-0.16%)
Nikkei 225 41,857.50
27/07 | Tokyo 207 (0.5%)
Shanghai 2,939.36
27/07 | Shanghai -20.01 (-0.68%)
Cập nhật: 27-07-2024 08:28

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.13 16,295.08 16,817.95
CAD 17,843.07 18,023.30 18,601.62
CHF 27,987.90 28,270.61 29,177.73
CNY 3,426.83 3,461.44 3,573.05
DKK - 3,611.44 3,749.76
EUR 26,754.59 27,024.84 28,221.75
GBP 31,694.81 32,014.96 33,042.23
HKD 3,158.89 3,190.80 3,293.18
INR - 301.29 313.33
JPY 159.31 160.92 168.61
KRW 15.79 17.54 19.13
KWD - 82,557.40 85,858.45
MYR - 5,368.88 5,486.01
NOK - 2,247.24 2,342.66
RUB - 283.26 313.58
SAR - 6,725.37 6,994.28
SEK - 2,289.92 2,387.16
SGD 18,359.90 18,545.35 19,140.42
THB 616.88 685.43 711.68
USD 25,091.00 25,121.00 25,461.00
Cập nhật: 27/07/2024 08:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,150.00 25,450.00
EUR 26,949.00 27,057.00 28,166.00
GBP 31,878.00 32,070.00 33,039.00
HKD 3,180.00 3,193.00 3,296.00
CHF 28,182.00 28,295.00 29,180.00
JPY 160.41 161.05 168.49
AUD 16,271.00 16,336.00 16,830.00
SGD 18,500.00 18,574.00 19,121.00
THB 681.00 684.00 712.00
CAD 17,991.00 18,063.00 18,586.00
NZD 14,671.00 15,163.00
KRW 17.51 19.11
Cập nhật: 27/07/2024 08:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25461
AUD 16381 16431 16936
CAD 18107 18157 18614
CHF 28416 28466 29029
CNY 0 3453.5 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27195 27245 27955
GBP 32295 32345 33005
HKD 0 3265 0
JPY 162.18 162.68 167.19
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.965 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 14711 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18629 18679 19236
THB 0 660.7 0
TWD 0 780 0
XAU 7750000 7750000 7950000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 27/07/2024 08:15