Rà soát chung cư mini, nhà trọ ở Hà Nội: Gần 10.000 lỗi vi phạm

Rà soát chung cư mini, nhà trọ ở Hà Nội: Gần 10.000 lỗi vi phạm

Thiếu tướng Nguyễn Thanh Tùng – Phó Giám đốc Công an TP Hà Nội - cho biết, với chung cư mini, công an thành phố đã rà soát 3.130 công trình chưa được nghiệm thu về PCCC, hoạt động sau khi Luật PCCC có hiệu lực, phát hiện 9.466 lỗi vi phạm về PCCC.
Hà Nội đề xuất chi hơn 26.000 tỷ đồng cho phòng cháy chữa cháy

Hà Nội đề xuất chi hơn 26.000 tỷ đồng cho phòng cháy chữa cháy

Dự kiến, kinh phí thực hiện Đề án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn Hà Nội đến năm 2030 khoảng 26.000 tỷ đồng, trong đó ngân sách cấp thành phố khoảng 13.800 tỷ, còn ngân sách cấp huyện khoảng 12.400 tỷ đồng.
Phường Dịch Vọng (Cầu Giấy): Dẫn đầu thí điểm lặp đặt hệ thống PCCC vào sâu ngõ xóm nhỏ, các nhà trọ, nhà ở nhiều căn hộ

Phường Dịch Vọng (Cầu Giấy): Dẫn đầu thí điểm lặp đặt hệ thống PCCC vào sâu ngõ xóm nhỏ, các nhà trọ, nhà ở nhiều căn hộ

Phường Dịch Vọng (quận Cầu Giấy) là một trong những phường đầu tiên của TP Hà Nội, quận Cầu Giấy thí điểm lắp đặt hệ thống cấp nước PCCC vách tường vào sâu trong các ngõ xóm nhỏ khu vực làng xóm cũ đông dân cư, có nhiều nhà thuê trọ, nhà ở nhiều căn hộ c
Cảnh giác với hỏa hoạn dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần

Cảnh giác với hỏa hoạn dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần

Gần Tết là thời điểm các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chợ và trung tâm thương mại tập trung khối lượng lớn hàng hóa để phục vụ thị trường nên nguy cơ cháy, nổ rất cao. Để có một cái Tết an toàn, yên bình cho người dân, cơ quan chức năng đã tổ chức các hoạt
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,500 79,500
AVPL/SJC HCM 77,500 79,500
AVPL/SJC ĐN 77,500 79,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,350 ▲200K 76,000 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 ▲100K 75,900 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 77,500 79,500
Cập nhật: 27/07/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
TPHCM - SJC 77.500 79.500
Hà Nội - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Hà Nội - SJC 77.500 79.500
Đà Nẵng - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 77.500 79.500
Miền Tây - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Miền Tây - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.500 ▲300K 76.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.980 ▲230K 57.380 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.390 ▲180K 44.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.490 ▲120K 31.890 ▲120K
Cập nhật: 27/07/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,470 ▲20K 7,665 ▲20K
Trang sức 99.9 7,460 ▲20K 7,655 ▲20K
NL 99.99 7,475 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,475 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,750 7,950
Miếng SJC Nghệ An 7,750 7,950
Miếng SJC Hà Nội 7,750 7,950
Cập nhật: 27/07/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,500 79,500
SJC 5c 77,500 79,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,500 79,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,500 ▲200K 77,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,500 ▲200K 77,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 75,400 ▲200K 76,500 ▲200K
Nữ Trang 99% 73,743 ▲198K 75,743 ▲198K
Nữ Trang 68% 49,675 ▲136K 52,175 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 29,554 ▲84K 32,054 ▲84K
Cập nhật: 27/07/2024 11:45

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 39,291.97
27/07 | NYSE -52.82 (-0.13%)
S&P 500 5,576.98
27/07 | NYSE 4.13 (0.07%)
FTSE 100 8,169.36
27/07 | London 29.55 (0.36%)
DAX 18,276.35
27/07 | Xetra 52.41 (0.29%)
CAC 40 7,514.20
27/07 | Euronext Paris 5.54 (0.07%)
Hang Seng 17,495.00
27/07 | Hong Kong -28.23 (-0.16%)
Nikkei 225 41,857.50
27/07 | Tokyo 207 (0.5%)
Shanghai 2,939.36
27/07 | Shanghai -20.01 (-0.68%)
Cập nhật: 27-07-2024 11:50

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.13 16,295.08 16,817.95
CAD 17,843.07 18,023.30 18,601.62
CHF 27,987.90 28,270.61 29,177.73
CNY 3,426.83 3,461.44 3,573.05
DKK - 3,611.44 3,749.76
EUR 26,754.59 27,024.84 28,221.75
GBP 31,694.81 32,014.96 33,042.23
HKD 3,158.89 3,190.80 3,293.18
INR - 301.29 313.33
JPY 159.31 160.92 168.61
KRW 15.79 17.54 19.13
KWD - 82,557.40 85,858.45
MYR - 5,368.88 5,486.01
NOK - 2,247.24 2,342.66
RUB - 283.26 313.58
SAR - 6,725.37 6,994.28
SEK - 2,289.92 2,387.16
SGD 18,359.90 18,545.35 19,140.42
THB 616.88 685.43 711.68
USD 25,091.00 25,121.00 25,461.00
Cập nhật: 27/07/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,150.00 25,450.00
EUR 26,949.00 27,057.00 28,166.00
GBP 31,878.00 32,070.00 33,039.00
HKD 3,180.00 3,193.00 3,296.00
CHF 28,182.00 28,295.00 29,180.00
JPY 160.41 161.05 168.49
AUD 16,271.00 16,336.00 16,830.00
SGD 18,500.00 18,574.00 19,121.00
THB 681.00 684.00 712.00
CAD 17,991.00 18,063.00 18,586.00
NZD 14,671.00 15,163.00
KRW 17.51 19.11
Cập nhật: 27/07/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25461
AUD 16381 16431 16936
CAD 18107 18157 18614
CHF 28416 28466 29029
CNY 0 3453.5 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27195 27245 27955
GBP 32295 32345 33005
HKD 0 3265 0
JPY 162.18 162.68 167.19
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.965 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 14711 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18629 18679 19236
THB 0 660.7 0
TWD 0 780 0
XAU 7750000 7750000 7950000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 27/07/2024 11:45