Con gái bầu Đức muốn mua 2 triệu cổ phiếu HAG

Con gái bầu Đức muốn mua 2 triệu cổ phiếu HAG

Bà Đoàn Hoàng Anh, con gái ông Đoàn Nguyễn Đức - Chủ tịch Hội đồng quản trị của Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAGL - Mã: HAG), đăng ký mua 2 triệu cp HAG, nhằm tăng sở hữu lên 11 triệu cp, tương ứng với 1,19% vốn.

Tiêu điểm

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Nhiều người đọc

Tổng Giám đốc Thuduc House xin từ nhiệm

Tổng Giám đốc Thuduc House xin từ nhiệm

Công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức - Thuduc House (HoSE: mã chứng khoán TDH), vừa công bố thông tin về việc xin từ nhiệm vị trí Tổng giám đốc của ông Đàm Mạnh Cường sau gần 2,5 năm giữ chức.
Việt Nam sẽ có 978 người siêu giàu vào năm 2028

Việt Nam sẽ có 978 người siêu giàu vào năm 2028

Theo Knight Frank, tới năm 2028, Việt Nam sẽ có 978 người siêu giàu.Tốc độ tăng trưởng người siêu giàu tại Việt Nam được ghi nhận khá cao trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng khá tốt so với thế giới và tầng lớp trung lưu tăng mạnh.
Tân Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn FPT là ai?

Tân Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn FPT là ai?

Tập đoàn FPT (mã chứng khoán FPT) vừa có quyết định bổ nhiệm ông Phạm Minh Tuấn giữ vị trí Phó tổng giám đốc FPT từ ngày 13/3/2024. Đồng thời ông Tuấn sẽ kiêm nhiệm vai trò Tổng giám đốc FPT Software.
Tỷ phú Jeff Bezos kiếm bao nhiêu tiền trong năm qua để soán ngôi Elon Musk trở thành người giàu nhất thế giới?

Tỷ phú Jeff Bezos kiếm bao nhiêu tiền trong năm qua để soán ngôi Elon Musk trở thành người giàu nhất thế giới?

Theo bảng xếp hạng tỷ phú Bloomberg Billionaires Index, tính đến ngày 5/3/2024, tỷ phú Jeff Bezos đã một lần nữa soán ngôi tỷ phú Elon Musk để trở thành người giàu nhất thế giới với giá trị tài sản ròng là 200 tỷ USD. Vậy tỷ phú Jeff Bezos kiếm bao nhiêu tiền trong năm qua để trở thành người giàu nhất thế giới?
Forbes: Top 6 tỷ phú Việt Nam 2023

Forbes: Top 6 tỷ phú Việt Nam 2023

Tính đến ngày 13/10/2023, Việt Nam có 6 tỷ phú USD bao gồm: Chủ tịch Tập đoàn Vingroup Phạm Nhật Vượng, Chủ tịch HĐQT Công ty CP Hàng không Vietjet Nguyễn Thị Phương Thảo, Chủ tịch Tập đoàn Hòa Phát Trần Đình Long, Chủ tịch Techcombank Hồ Hùng Anh, Chủ tịch Masan Group Nguyễn Đăng Quang và Chủ tịch Tập đoàn Ô tô Trường Hải (Thaco Group) Trần Bá Dương.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 18:45

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,503.69
27/04 | NYSE 263.71 (0.69%)
S&P 500 5,070.55
27/04 | NYSE 59.95 (1.2%)
FTSE 100 8,044.81
27/04 | London 20.94 (0.26%)
DAX 18,137.65
27/04 | Xetra 276.85 (1.55%)
CAC 40 8,105.78
27/04 | Euronext Paris 65.42 (0.81%)
Hang Seng 16,828.93
27/04 | Hong Kong 317.24 (1.92%)
Nikkei 225 37,943.50
27/04 | Tokyo 315.02 (0.84%)
Shanghai 3,021.98
27/04 | Shanghai -22.62 (-0.74%)
Cập nhật: 27-04-2024 18:54

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 18:45