Giá vàng ngày 22/3 đã hạ nhiệt về mốc 80 triệu đồng/lượng
Tại thị trường thế giới, giá vàng giảm nhẹ với vàng giao ngay giảm 5,1 USD xuống 2.181 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.183,9 USD/ounce, giảm 5,6 USD so với rạng sáng qua.
Giá vàng thế giới trong phiên giao dịch hôm nay giảm nhẹ ngay sau khi tăng giá mạnh mẽ, phá đỉnh kỉ lục ở mức 2.200 USD/ounce, được thúc đẩy thêm sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell ám chỉ rằng ngân hàng trung ương đang chuẩn bị thực hiện ba lần cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Bất chấp lạm phát tăng, Chủ tịch FED Jerome Powell vẫn nói rằng, Ngân hàng Trung ương Mỹ có khả năng giảm lãi suất 3/4 điểm phần trăm vào cuối năm 2024. Tuy nhiên, quyết định của FED sẽ phụ thuộc vào dữ liệu kinh tế tới đây.
Quan điểm của FED đã đẩy đồng USD trượt xuống mức thấp nhất trong 1 tuần, đồng thời khiến lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm và đẩy giá vàng liên tiếp tăng.
Tại thị trường trong nước, giá vàng sáng ngày 22/3, đã quay đầu giảm mạnh về mốc 80 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng niêm yết ở mức 78,8 triệu đồng/lượng mua vào và 80,82 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP HCM, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng. Như vậy, so với rạng sáng qua, giá vàng SJC đã được điều chỉnh giảm 600.000 đồng ở cả 2 chiều.
Trong khi đó, DOJI tại khu vực Hà Nội đã điều chỉnh giảm 800.000 đồng ở cả 2 chiều xuống lần lượt 78,5 triệu đồng/lượng mua vào và 80,5 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP HCM, vàng thương hiệu này đang mua vào và bán ra mức tương tự như khu vực Hà Nội.
Giá mua và giá bán vàng thương hiệu Bảo Tín Minh Châu đang lần lượt là 78,4 triệu đồng/lượng và 80,4 triệu đồng/lượng, giảm 600.000 đồng chiều mua và 800.000 đồng chiều bán so với rạng sáng qua.
Giá vàng nhẫn 9999 sáng nay cũng quay đầu giảm sau khi tăng “sốc” hơn 1,5 triệu đồng/lượng vào hôm trước. Công ty SJC niêm yết vàng nhẫn 9999 ở mức 68 triệu đồng/lượng mua vào và 69,3 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 400.000 đồng cả 2 chiều mua và bán so với hôm qua. Công ty PNJ giao dịch ở mức 68,1 triệu đồng/lượng mua vào và 69,3 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 300.000 đồng chiều mua và 400.000 đồng chiều bán.
Giá vàng thế giới tương đương gần 65,6 triệu đồng/lượng nếu quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, chưa thuế, phí. Chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới khoảng trên 15 triệu đồng.
1. DOJI - Cập nhật: 23/10/2024 15:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,900 ▲1200K | 88,300 ▲1200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,800 ▲1200K | 88,200 ▲1200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/10/2024 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.600 ▲1300K | 88.900 ▲1300K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.600 ▲1300K | 88.900 ▲1300K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.600 ▲1300K | 88.900 ▲1300K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.600 ▲1300K | 88.900 ▲1300K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.600 ▲1300K | 88.900 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.600 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.600 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.500 ▲1300K | 88.300 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.410 ▲1300K | 88.210 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.520 ▲1290K | 87.520 ▲1290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.480 ▲1190K | 80.980 ▲1190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.980 ▲980K | 66.380 ▲980K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.790 ▲880K | 60.190 ▲880K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.150 ▲850K | 57.550 ▲850K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.610 ▲790K | 54.010 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.410 ▲760K | 51.810 ▲760K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.480 ▲540K | 36.880 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.860 ▲480K | 33.260 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.890 ▲430K | 29.290 ▲430K |
3. AJC - Cập nhật: 23/10/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,700 ▲120K | 8,890 ▲120K |
Trang sức 99.9 | 8,690 ▲120K | 8,880 ▲120K |
NL 99.99 | 8,765 ▲120K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,720 ▲120K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,790 ▲120K | 8,900 ▲120K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,790 ▲120K | 8,900 ▲120K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,790 ▲120K | 8,900 ▲120K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,700 | 8,900 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,700 | 8,900 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,700 | 8,900 |