Bảng giá xe Mitsubishi Triton mới nhất tháng 8/2023: Giá lăn bánh và thông số kĩ thuật kèm ưu đãi
Bảng giá xe Mitsubishi Triton mới nhất tháng 8/2023

Bảng giá xe Mitsubishi Triton mới nhất tháng 8/2023

Góp mặt tại phân khúc bán tải, Mitsubishi Triton tuy không có doanh số rực rỡ như Ford Ranger hay Toyota Hillux song đây cũng là mẫu xe nhận được khá nhiều thiện cảm từ khách hàng trong nước.

Mới đây, Mitsubishi Motors Việt Nam đã chính thức ra mắt phiên bản nâng cấp mới Mitsubishi Triton Athlete với ngoại hình năng động, nội thất cá tính, thay thế cho 2 phiên bản Triton AT Premium 4x4 và Triton AT Premium 4x2 hiện tại. Đồng thời, hãng cũng ngừng kinh doanh 2 phiên bản số sàn Mitsubishi Triton 4×2 MT và Mitsubishi Triton 4×4 MT MIVEC.

Danh mục các phiên bản của Mitsubishi Triton hiện có tất cả 3 tùy chọn, gồm 4×4 AT Athlete, 4×2 AT Athlete, 4×2 AT MIVEC cùng giá khởi điểm từ 650 triệu đồng.

Dưới đây là bảng giá xe Mitsubishi Triton mới nhất tháng 8/2023

Giá xe Mitsubishi Triton 4×4 AT Athlete (Euro 5): 905 triệu đồng

Giá xe Mitsubishi Triton 4×2 AT Athlete (Euro 5): 780 triệu đồng

Giá xe Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC (Euro 5): 650 triệu đồng

Giá bán của Mitsubishi Triton và các đối thủ

Toyota Hilux giá bán từ 852.000.000 VNĐ

Nissan Navara giá bán từ 945.000.000 VNĐ

Isuzu D-Max giá bán từ 650.100.000 VNĐ

Để Mitsubishi Triton 2023 lăn bánh hợp pháp trên đường, ngoài tiền mua xe, chủ mới của xe phải chi thêm khoản tiền không nhỏ cho các loại thuế, phí sau:

Phí trước bạ lần đầu bằng 60% ôtô con, đồng nghĩa phí trước bạ bán tải sẽ là 7,2% (60%x12%) tại Hà Nội và 6% (60%x10%) tại các tỉnh thành khác

Phí đăng kiểm: 350.000 đồng

Phí biển số: 500.000 đồng với Hà Nội + TP HCM và chỉ 150.000 đồng ở các tỉnh thành khác

Phí bảo trì đường bộ 01 năm: 2.160.000 đồng

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 1.026.000 đồng

Bảo hiểm vật chất xe (tùy chọn): 1,5%

Thông số kĩ thuật Mitsubishi Triton 2023, có nên mua Mitsubishi Triton 2023 không? Đánh giá ưu nhược điểm Mitsubishi Triton 2023

Ở thế hệ mới nhất, Mitsubishi Triton 2023 sở hữu ngoại hình mạnh mẽ, nam tính hơn hẳn với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield hoàn toàn mới. Kích thước dài x rộng x cao của xe lần lượt là 5.305 x 1.815 x 1.780 (mm) đối với 4x2 AT MIVEC, còn 2 phiên bản Athlete sẽ cao 1.795 mm.

Chiều dài cơ sở của tất cả phiên bản đều đạt mức 3.000 mm. Khoảng sáng gầm xe giữa các phiên bản có sự khác biệt, cụ thể: bản 4x2 AT MIVEC là 205 mm và 2 phiên bản Athlete là 220 mm.

Khách hàng sẽ có 6 lựa chọn màu ngoại thất Mitsubishi Triton, gồm: Trắng, Bạc, Xám, Đen, Cam, Nâu. Đối với phiên bản Athlete sẽ chỉ có 3 màu: Trắng, Cam và Đen

Mitsubishi Triton 2023 được trang bị những tính năng an toàn cơ bản như phanh chống bó cứng ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD. Trên phiên bản cao cấp Athlete 4x4 AT có 7 túi khí cùng nhiều tính năng an toàn chủ động thông minh tiên tiến: Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước, cảnh báo điểm mù kết hợp hỗ trợ chuyển làn đường, hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn, đèn pha tự động điều chỉnh tầm chiếu khi phát hiện xe ngược chiều, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi.

Các phiên bản của Mitsubishi Triton đều được trang bị động cơ MIVEC I-4 2.4L DI-D high Power tạo ra công suất 181 mã lực và mô men xoắn là 430 Nm, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp kèm lẫy sang số sau vô lăng (đối với bản Athlete).

Đối với bản Triton Athlete 4x4 AT còn được trang bị hệ thống truyền động 2 cầu Super Select 4WD-II với 4 chế độ gài cầu: 2H (1 cầu), 4H (2 cầu), 4HLc (2 cầu nhanh với khóa vi sai trung tâm) hay 4LLc (2 cầu chậm, khóa vi sai trung tâm) và khóa vi sai cầu sau, cùng 4 lựa chọn chế độ vận hành địa hình (Sỏi – Bùn – Cát – Đá).

Ưu và nhược điểm của Mitsubishi Triton 2023

Ưu điểm

Thiết kế ngoại hình cứng cáp, khỏe khoắn

Trang bị công nghệ an toàn nhiều hơn bản cũ

Khả năng off-road tốt

Trang bị hệ thống Super Select 4WD-II

Nhược điểm

Không trang bị hộp số tự động 8 cấp như Pajero Sport

Khả năng vận hành không ổn định như Ranger