Vốn cấp 1

Tier 1 Capital

Vốn cấp 1 (Tier 1 Capital) là gì? Cách thức hoạt động của vốn cấp 1 - Ảnh 1.

Ảnh minh họa: Hedge Think

Vốn cấp 1

Khái niệm

Vốn cấp 1 trong tiếng Anh là Tier 1 Capital.

Vốn cấp 1 được sử dụng để mô tả mức độ an toàn vốn của ngân hàng và dùng để chỉ vốn nòng cốt bao gồm vốn chủ sở hữu và lợi nhuận giữ lại. 

Vốn cấp 1 về cơ bản là hình thức hoàn hảo nhất về vốn của một ngân hàng, khoản tiền mà ngân hàng đã lưu trữ để duy trì hoạt động thông qua tất cả các giao dịch rủi ro mà nó thực hiện, như đầu tư và cho vay.

Cách thức hoạt động của vốn cấp 1

Theo quan điểm của cơ quan quản lí, vốn cấp 1 là thước đo nòng cốt về sức mạnh tài chính của một ngân hàng vì nó bao gồm vốn tự có.

Vốn tự có bao gồm chủ yếu là lợi nhuận giữ lại và cổ phiếu phổ thông. Nó cũng có thể bao gồm cổ phiếu ưu đãi không tích lũy, không được hoàn trả. Theo Ủy ban giám sát ngân hàng Basel, người ta nhận thấy rằng các ngân hàng cũng sử dụng các công cụ tài chính mới để tích lũy vốn cấp 1.

Tuy nhiên, các công cụ như vậy phải tuân thủ các điều kiện nghiêm ngặt. Vốn có được thông qua các công cụ này chỉ có thể chiếm 15% tổng số vốn cấp 1 của ngân hàng. Hiệp ước vốn Basel III được lên kế hoạch để loại bỏ vốn kiếm được thông qua các công cụ tài chính mới.

Hiệp ước vốn Basel III được phát triển để đáp ứng những thiếu sót trong qui định tài chính lộ ra sau cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2007 và 2008.

Tỉ lệ vốn cấp 1 so sánh vốn chủ sở hữu của ngân hàng với tổng tài sản có rủi ro (RWAs). RWAs là tất cả các tài sản được nắm giữ bởi một ngân hàng có trọng số rủi ro tín dụng. Hầu hết các ngân hàng trung ương đều thiết lập các công thức tính trọng số rủi ro tài sản theo hướng dẫn của Ủy ban Basel.

So sánh vốn cấp 1 và vốn cấp 2

Vốn cấp 1 là nguồn vốn chính của ngân hàng. Thông thường, nó nắm giữ gần như tất cả các quĩ tích lũy của ngân hàng. Các quĩ này được tạo ra đặc biệt để hỗ trợ các ngân hàng bù đắp các khoản lỗ, giữ hoạt động của ngân hàng liên tục.

Theo phiên bản phát hành của Basel III, tỉ lệ vốn cấp 1 tối thiểu là 6%. Tỷ lệ này được tính bằng cách chia vốn cấp 1 cho tổng tài sản dựa trên rủi ro.

Vốn cấp 2 bao gồm các công cụ lai giữa nợ và vốn, dự phòng tổn thất cho vay và dự trữ định giá lại cũng như lợi nhuận chưa phân bổ. Vốn cấp 2 hoạt động như một nguồn vốn tài trợ bổ sung vì nó không đáng tin cậy như vốn cấp 1.

(Theo Investopedia)


Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất việt nam

ACV là gì và có vai trò như thế nào trong ngành hàng không Việt Nam?

ACV là gì và có vai trò như thế nào trong ngành hàng không Việt Nam?

ACV là viết tắt của Airports Corporation of Vietnam tên giao dịch quốc tế của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP trên cơ sở hợp nhất 3 tổng công ty. ACV được giao quản lý, điều phối hoạt động và đầu tư khai thác toàn bộ hệ thống 22 cảng hàng không trên toàn lãnh thổ Việt Nam bao gồm 9 sân bay quốc tế và 13 sân bay nội địa.

Chứng khoán Vietcap là gì? Công ty CP Vietcap uy tín không? Có nên mở tài khoản tại chứng khoán Bản Việt không?

Chứng khoán Vietcap là gì? Công ty CP Vietcap uy tín không? Có nên mở tài khoản tại chứng khoán Bản Việt không?

Công ty CP Vietcap đứng vị trí 196 trong danh sách 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Chứng khoán Vietcap là gì? Công ty CP Vietcap uy tín không? Có nên mở tài khoản tại chứng khoán Bản Việt không?

Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt kinh doanh gì? Tấm lợp Olympic có tốt không?

Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt kinh doanh gì? Tấm lợp Olympic có tốt không?

Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt đứng ở vị trí số 195 trong danh sách 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt kinh doanh gì? Tấm lợp Olympic có tốt không?

Chứng khoán

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Cập nhật: