chung cu bi thoi gia nhung giao dich gan nhu bang 0

chung cư bị thổi giá nhưng giao dịch gần như bằng 0

"...Giá chung cư đã đưa vào sử dụng 5-10 năm, căn hộ tập thể cũ ở Hà Nội cũng bị đẩy giá khá cao", ông Hoàng Hải - Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản (Bộ Xây dựng) cho biết.
gia thue can ho dich vu tang 4 theo nam

giá thuê căn hộ dịch vụ tăng 4% theo năm

Trong báo cáo thị trường bất động sản quý I/2024, Savills Việt Nam cho biết giá thuê căn hộ dịch vụ trung bình đạt 579.000 VNĐ/m2/tháng, ổn định theo quý và tăng 4% theo năm.
bat dong san ha noi khau vi moi cua nha dau tu tp hcm

bất động sản hà nội khẩu vị mới của nhà đầu tư tp hcm

Dữ liệu lớn của Batdongsan.com.vn cho biết, lượng quan tâm chung cư Hà Nội của người tìm kiếm bất động sản đến từ TP HCM tăng 7,5 lần từ quý 1/2021 đến thời điểm hiện tại. Vậy nguyên nhân nào đã thay đổi "khẩu vị" đầu tư bất động sản của các nhà đầu tư TP HCM?
toc do tang gia bat dong san cua viet nam qua khung khiep tang 400 lan so voi nam 1990

tốc độ tăng giá bất động sản của việt nam quá khủng khiếp tăng 400 lần so với năm 1990

TS. Lê Xuân Nghĩa, Thành viên Hội đồng tư vấn Chính sách Tài chính - Tiền tệ Quốc gia cho hay, từ năm 1990 đến nay, giá vàng tại Việt Nam đã tăng 30 lần và thế giới cũng tăng đúng 30 lần. Trong khi đó, cùng khoảng thời gian này, giá bất động sản tại Mỹ theo khảo sát của chuyên gia tăng 100 lần, còn tại Việt Nam tăng khoảng 100 – 400 lần.
ha noi nha trong ngo sot gia do dau

hà nội nhà trong ngõ sốt giá do đâu?

Thị trường bất động sản thủ đô luôn giữ được "độ nóng" nhưng dòng tiền đang đổ về nhà đất trong ngõ nhiều hơn thay vì rót tiền vào phân khúc neo giá cao.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,400
AVPL/SJC HCM 87,500 89,200
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,400
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,400
Cập nhật: 16/05/2024 00:15
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.000 76.900
TPHCM - SJC 87.700 90.100
Hà Nội - PNJ 75.000 76.900
Hà Nội - SJC 87.700 90.100
Đà Nẵng - PNJ 75.000 76.900
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.100
Miền Tây - PNJ 75.000 76.900
Miền Tây - SJC 87.900 90.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.000 76.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.900 75.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.530 56.930
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.040 44.440
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.240 31.640
Cập nhật: 16/05/2024 00:15
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,490 7,660
Trang sức 99.9 7,480 7,650
NL 99.99 7,495
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,490
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,555 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,555 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,555 7,690
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,000
Cập nhật: 16/05/2024 00:15
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,200
SJC 5c 87,700 90,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,900 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 16/05/2024 00:15

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 39,847.89
16/05 | NYSE 289.78 (0.73%)
S&P 500 5,297.16
16/05 | NYSE 50.48 (0.96%)
FTSE 100 8,445.80
16/05 | London 17.67 (0.21%)
DAX 18,875.35
16/05 | Xetra 158.93 (0.85%)
CAC 40 8,239.99
16/05 | Euronext Paris 14.19 (0.17%)
Hang Seng 19,073.71
16/05 | Hong Kong -41.35 (-0.22%)
Nikkei 225 38,380.50
16/05 | Tokyo 66 (0.17%)
Shanghai 3,119.90
16/05 | Shanghai -25.87 (-0.82%)
Cập nhật: 16-05-2024 00:26

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,442.62 16,608.71 17,128.01
CAD 18,178.31 18,361.93 18,936.06
CHF 27,369.73 27,646.19 28,510.61
CNY 3,447.56 3,482.39 3,591.81
DKK - 3,623.18 3,758.96
EUR 26,829.65 27,100.66 28,278.43
GBP 31,230.56 31,546.02 32,532.37
HKD 3,176.68 3,208.77 3,309.10
INR - 304.08 315.99
JPY 157.88 159.47 166.96
KRW 16.14 17.93 19.54
KWD - 82,620.31 85,855.58
MYR - 5,352.34 5,464.76
NOK - 2,308.60 2,404.72
RUB - 265.31 293.47
SAR - 6,769.92 7,035.02
SEK - 2,307.74 2,403.83
SGD 18,361.25 18,546.72 19,126.62
THB 615.69 684.10 709.74
USD 25,152.00 25,182.00 25,482.00
Cập nhật: 16/05/2024 00:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,667 16,687 17,287
CAD 18,381 18,391 19,091
CHF 27,633 27,653 28,603
CNY - 3,453 3,593
DKK - 3,614 3,784
EUR #26,778 26,988 28,278
GBP 31,657 31,667 32,837
HKD 3,127 3,137 3,332
JPY 159.94 160.09 169.64
KRW 16.56 16.76 20.56
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,296 2,416
NZD 15,269 15,279 15,859
SEK - 2,304 2,439
SGD 18,334 18,344 19,144
THB 646.06 686.06 714.06
USD #25,155 25,155 25,482
Cập nhật: 16/05/2024 00:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,182.00 25,482.00
EUR 26,997.00 27,105.00 28,315.00
GBP 31,369.00 31,558.00 32,546.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,313.00
CHF 27,539.00 27,650.00 28,521.00
JPY 158.87 159.51 166.81
AUD 16,559.00 16,626.00 17,136.00
SGD 18,483.00 18,557.00 19,115.00
THB 679.00 682.00 710.00
CAD 18,306.00 18,380.00 18,930.00
NZD 0.00 15,136.00 15,647.00
KRW 0.00 17.86 19.53
Cập nhật: 16/05/2024 00:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25222 25222 25482
AUD 16720 16770 17281
CAD 18461 18511 18963
CHF 27837 27887 28455
CNY 0 3487.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27307 27357 28059
GBP 31807 31857 32525
HKD 0 3250 0
JPY 160.71 161.21 165.72
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15219 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18651 18701 19262
THB 0 656.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 16/05/2024 00:15