con gai bau duc muon mua 2 trieu co phieu hag

con gái bầu đức muốn mua 2 triệu cổ phiếu hag

Bà Đoàn Hoàng Anh, con gái ông Đoàn Nguyễn Đức - Chủ tịch Hội đồng quản trị của Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAGL - Mã: HAG), đăng ký mua 2 triệu cp HAG, nhằm tăng sở hữu lên 11 triệu cp, tương ứng với 1,19% vốn.
ban heo an chuoi bau duc lai dam nam 2023

bán heo ăn chuối bầu đức lãi đậm năm 2023

CTCP Hoàng Anh Gia Lai - HAGL (HoSE: mã chứng khoán HAG) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 4/2023 với doanh thu thuần đạt gần 1.900 tỷ đồng, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2022.
hagl muon hoan doi no cua chan nuoi gia lai thanh von gop

hagl muốn hoán đổi nợ của chăn nuôi gia lai thành vốn góp

HĐQT CTCP Hoàng Anh Gia Lai (mã: HAG) đã thông qua việc đăng ký mua cổ phần chào bán cho cổ đông hiện hữu của CTCP Chăn nuôi Gia Lai - công ty con do HAGL nắm 88,03% vốn. Và thông qua việc tiến hành rà soát số liệu căn cứ trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp và Chăn nuôi Gia Lai để chuyển đổi số dư nợ cho vay, lãi phải thu và công nợ phải thu khác của Chăn nuôi Gia Lai thành vốn góp cổ phần.
trong thang 52023 hag bao lai 82 ty dong

trong tháng 5/2023 hag báo lãi 82 tỷ đồng

Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HAGL - mã chứng khoán HAG) vừa cập nhật tình hình hoạt động kinh doanh trong tháng 5/2023. Theo đó, trong tháng 5 HAGL tăng trưởng dương, thu lãi 82 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 156% so với tháng trước đó.
quy i2023 doanh thu cua hagl agrico giam 40 so voi cung ky 2022

quý i/2023 doanh thu của hagl agrico giảm 40% so với cùng kỳ 2022

Theo báo cáo của Ban Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico, mã chứng khoán HNG) về kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh và đầu tư năm 2022, đạt mức doanh thu thuần 742 tỷ đồng, giảm 40% so với cùng kỳ năm 2022, giảm hơn 38% so với năm 2021.
hoang anh gia la muon phat hanh 20 trieu co phieu esop

hoàng anh gia la muốn phát hành 20 triệu cổ phiếu esop

Trong thông báo mới nhất, Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HAGL, HoSE: HAG) bổ sung một số nội dung tại cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên 2023. HAGL có kế hoạch phát hành 20 triệu cổ phiếu ESOP (tỷ lệ 2,16%), giá phát hành 7.500 đồng/cp, không khác nhiều với thị giá hiện nay.
hagl dat gan 100 ty loi nhuan trong thang 12023

hagl đạt gần 100 tỷ lợi nhuận trong tháng 1/2023

Công ty cổ phần Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai ( Mã chứng khoán: HAGL, HAG) đã công bố tình hình sản xuất kinh doanh tháng 1/2023 với doanh thu thuần 509 tỷ đồng, trong đó 206 tỷ ngành chăn nuôi, 197 tỷ ngành cây ăn trái và 106 tỷ ngành phụ trợ.
glory land rot gan 1000 ty dong vao hagl

glory land rót gần 1.000 tỷ đồng vào hagl

Không phải Chứng khoán VPBank và Quỹ đầu tư Việt Cát mà Glory Land cùng Quỹ Việt Cát và một cá nhân sẽ mua vào lượng cổ phiếu 1.700 tỷ đồng của HAGL.
hagl sap phat hanh co phieu tra no

hagl sắp phát hành cổ phiếu trả nợ

ĐHĐCĐ Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) sẽ tổ chức ngày 8/4 tại khách sạn REX (TP.HCM), HAGL đã công bố một trong những thông tin quan trọng là phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ, hiện chưa tiết lộ chi tiết.
thaco thau tom loat thuong hieu dinh dam gio kinh doanh ra sao

thaco thâu tóm loạt thương hiệu đình đám giờ kinh doanh ra sao?

Thaco Group được biết đến là một trong những "ông lớn" chịu chi nhất trên sân chơi M&A. Hàng loạt thương hiệu đình đám trong nhiều lĩnh vực đã được Thaco Group mua lại như Emart, HAGL Agrico... Sự phát triển, thay đổi của những thương hiệu này khi sát nhập vào Thaco Group liệu có thật sự khởi sắc? Trong đó thương vụ Thaco với HAGL đang được quan tâm về việc tái cơ cấu cùng những khoản nợ cần trả...
tai co cau hagl agrico lieu co de dang

tái cơ cấu hagl agrico liệu có dễ dàng?

Tính đến 31/12/2021, HAGL Agrico lỗ lũy kế 3.426,5 tỷ đồng khiến tham vọng tái cơ cấu HAGL Agrico của Chủ tịch HĐQT Trần Bá Dương ngày càng trở nên khó khăn.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,650 ▲400K 74,600 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 73,550 ▲400K 74,500 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
TPHCM - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Hà Nội - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Miền Tây - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 82.800 ▲800K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.250 ▲350K 74.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.290 ▲260K 55.690 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.070 ▲200K 43.470 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.560 ▲150K 30.960 ▲150K
Cập nhật: 26/04/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,335 ▲30K 7,540 ▲30K
Trang sức 99.9 7,325 ▲30K 7,530 ▲30K
NL 99.99 7,330 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,310 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,400 ▲30K 7,570 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,400 ▲30K 7,570 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,400 ▲30K 7,570 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,800 ▲800K 85,000 ▲700K
SJC 5c 82,800 ▲800K 85,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,800 ▲800K 85,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 26/04/2024 12:45

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,503.69
26/04 | NYSE 263.71 (0.69%)
S&P 500 5,070.55
26/04 | NYSE 59.95 (1.2%)
FTSE 100 8,044.81
26/04 | London 20.94 (0.26%)
DAX 18,137.65
26/04 | Xetra 276.85 (1.55%)
CAC 40 8,105.78
26/04 | Euronext Paris 65.42 (0.81%)
Hang Seng 16,828.93
26/04 | Hong Kong 317.24 (1.92%)
Nikkei 225 38,001.00
26/04 | Tokyo 372.52 (0.99%)
Shanghai 3,021.98
26/04 | Shanghai -22.62 (-0.74%)
Cập nhật: 26-04-2024 12:52

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,284 16,384 16,834
CAD 18,302 18,402 18,952
CHF 27,283 27,388 28,188
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,696 26,731 27,991
GBP 31,276 31,326 32,286
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.82 158.82 166.77
KRW 16.59 17.39 20.19
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,838 14,888 15,405
SEK - 2,277 2,387
SGD 18,167 18,267 18,997
THB 630.76 675.1 698.76
USD #25,120 25,120 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25115 25115 25445
AUD 16316 16366 16868
CAD 18338 18388 18839
CHF 27474 27524 28086
CNY 0 3458.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26898 26948 27650
GBP 31401 31451 32111
HKD 0 3140 0
JPY 160.45 160.95 165.46
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0313 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18403 18453 19014
THB 0 643.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 12:45