lpbank bo sung phuong an doi ten thanh ngan hang loc phat viet nam

lpbank bổ sung phương án đổi tên thành ngân hàng lộc phát việt nam

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank - Mã chứng khoán LPB) công bố cập nhật các nội dung sửa đổi, bổ sung tài liệu Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2024. Trong đó LBBank bổ sung thêm một phương án đổi tên ngân hàng thành Ngân hàng Lộc Phát Việt Nam.
hai lanh dao lpbank lpb dang ky ban gan 12 trieu co phieu

hai lãnh đạo lpbank (lpb) đăng ký bán gần 12 triệu cổ phiếu

Theo thông tin được công bố bởi Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM (HoSE), hai Phó Tổng Giám đốc của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt (LPBank - mã chững khoán LPB) đã đăng ký bán ra gần 1,2 triệu cổ phiếu LPB đang nắm giữ.
ngan hang lpbank se tra co tuc 19 bang co phieu

ngân hàng lpbank sẽ trả cổ tức 19% bằng cổ phiếu

Ngày 23/8 tới đây, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank, mã LPB – sàn HOSE) sẽ chốt danh sách cổ đông trả cổ tức năm 2022 bằng cổ phiếu và thực hiện quyền mua cổ phiếu. Theo đó, LPBank thông báo sẽ chi trả cổ tức năm 2022 bằng cổ phiếu với tỷ lệ 19% và phát hành 5.000 tỷ đồng cho cổ đông hiện hữu.
ngan hang msb cong bo lai truoc thue 6 thang dat 3548 ty dong

ngân hàng msb công bố lãi trước thuế 6 tháng đạt 3548 tỷ đồng

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (HOSE: MSB) công bố lợi nhuận hợp nhất trước thuế 6 tháng đầu năm 2023 đạt 3,548 tỷ đồng. Theo đó, MSB đã hoàn thành trên 50% mục tiêu lợi nhuận năm với sự tăng trưởng ổn định của thu nhập lãi thuần và thu nhập ngoài lãi.
lpbank e hon 50 trai phieu du lai suat cao

lpbank ế hơn 50% trái phiếu dù lãi suất cao

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank, mã chứng khoán: LPB) vừa thông báo kết quả chào bán trái phiếu ra công chúng đợt 2. Theo đó, kết thúc đợt chào bán, LPBank đã phân phối được gần 15,56 triệu trái phiếu, tương đương 47,24% tổng lượng chào bán.
lpbank chi 1000 ty dong mua lai trai phieu truoc han

lpbank chi 1.000 tỷ đồng mua lại trái phiếu trước hạn

Vào ngày 29/6/2023 tới đây, ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank, HoSE:LPB) sẽ chi 1.000 tỷ đồng mua lại lô trái phiếu mã LPBH2224004. Ngân hàng cũng sẽ thanh toán 44 triệu đồng tiền lãi trái phiếu đến ngày mua lại trước hạn.
lienvietpostbank chinh thuc doi ten thanh lpbank

lienvietpostbank chính thức đổi tên thành lpbank

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa quyết định cho Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank – Mã chứng khoán LPB) đổi tên viết tắt tiếng Anh thành LPBank (phát âm: eo – pi – bank).
lienvietpostbank muon doi ten thanh lpbank

lienvietpostbank muốn đổi tên thành lpbank

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) vừa trình phương án đổi tên mới, với tên tiếng Anh là LPBank. Theo đó, nhược điểm của tên gọi LienVietPostBank là quá nhiều ký tự, khó phát âm, khó nhớ, dẫn đến khó nhận biết, hiệu ứng truyền thông không cao.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 86,700
AVPL/SJC HCM 85,200 86,700
AVPL/SJC ĐN 85,200 86,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 86,700
Cập nhật: 09/05/2024 00:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 75.100
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 75.100
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 75.100
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 75.100
Miền Tây - SJC 85.300 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 75.100
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 74.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 55.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 43.440
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 30.930
Cập nhật: 09/05/2024 00:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 7,500
Trang sức 99.9 7,305 7,490
NL 99.99 7,310
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750
Cập nhật: 09/05/2024 00:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 87,500
SJC 5c 85,200 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 75,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 75,100
Nữ Trang 99.99% 73,200 74,200
Nữ Trang 99% 71,465 73,465
Nữ Trang 68% 48,111 50,611
Nữ Trang 41.7% 28,594 31,094
Cập nhật: 09/05/2024 00:45

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,984.62
09/05 | NYSE 100.36 (0.26%)
S&P 500 5,182.69
09/05 | NYSE -5.01 (-0.1%)
FTSE 100 8,354.05
09/05 | London 40.38 (0.49%)
DAX 18,488.07
09/05 | Xetra 58.02 (0.31%)
CAC 40 8,131.41
09/05 | Euronext Paris 55.73 (0.69%)
Hang Seng 18,313.86
09/05 | Hong Kong -165.51 (-0.9%)
Nikkei 225 38,199.50
09/05 | Tokyo -597 (-1.54%)
Shanghai 3,128.48
09/05 | Shanghai -19.26 (-0.61%)
Cập nhật: 09-05-2024 00:48

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 09/05/2024 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,399 16,419 17,019
CAD 18,210 18,220 18,920
CHF 27,489 27,509 28,459
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,458 26,668 27,958
GBP 31,215 31,225 32,395
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.43 16.63 20.43
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,250 2,370
NZD 14,998 15,008 15,588
SEK - 2,256 2,391
SGD 18,193 18,203 19,003
THB 635.37 675.37 703.37
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 09/05/2024 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 09/05/2024 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 00:45