moodys giu nguyen xep hang tin nhiem doi voi agribank bang voi xep hang quoc gia

moodys giữ nguyên xếp hạng tín nhiệm đối với agribank bằng với xếp hạng quốc gia

Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s vừa công bố giữ nguyên xếp hạng tín nhiệm của Agribank ở mức Ba2 đối với các xếp hạng Nhà phát hành và Tiền gửi ngân hàng nội tệ và ngoại tệ dài hạn. Đồng thời, Moody’s cũng giữ nguyên xếp hạng Rủi ro đối tác nội tệ và ngoại tệ dài hạn ở mức Ba2 và Ba2 (CR) đối với Đánh giá rủi ro đối tác dài hạn. Triển vọng xếp hạng của Agribank cũng được giữ nguyên ở mức "ổn định".
agribank tang von len hon 51500 ty dong

agribank tăng vốn lên hơn 51.500 tỷ đồng

Nghị quyết kỳ họp thứ 5, Quốc hội XV đã chấp thuận chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Agribank giai đoạn 2021 - 2030 tương ứng với số lợi nhuận còn lại thực nộp ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2023 của ngân hàng, tối đa là 17.100 tỷ đồng. Qua đó nâng tổng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) lên hơn 51.500 tỷ đồng.
ngan hang agribank dai ha gia bat dong san pho co ha noi

ngân hàng agribank đại hạ giá bất động sản phố cổ hà nội

Thông tin từ Agrbank AMC sẽ tiếp tục đưa nhiều tài sản đảm bảo ra đấu giá để xử lý, thu hồi nợ. Theo đó, ngân hàng sẽ tổ chức đấu giá Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tọa lạc tại địa chỉ số 110 phố Hàng Buồm, phường Hàng Buồm, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.
nhung ngan hang nao da trien khai goi vay 120000 ty dong

những ngân hàng nào đã triển khai gói vay 120.000 tỷ đồng?

Đến thời điểm hiện tại, 4 ngân hàng thương mại có vốn Nhà nước là Vietcombank, Agribank, BIDV, VietinBank thống nhất gói tín dụng 120.000 tỷ đồng, với nội dung mỗi ngân hàng sẽ dành khoảng 30.000 tỷ đồng cho 2 đối tượng là nhà ở xã hội và nhà ở cho công nhân.
agribank loi nhuan truoc thue tang 51 nam 2022

agribank lợi nhuận trước thuế tăng 51% năm 2022

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) vừa công bố báo cáo tài chính năm 2022 với nguồn thu chính là thu nhập lãi thuần đạt hơn 59.800 tỷ đồng, tăng 29% so với cùng kỳ.
danh sach 12 ngan hang vua duoc moodys nang hang tin nhiem

danh sách 12 ngân hàng vừa được moodys nâng hạng tín nhiệm

Theo cập nhật mới nhất được Tổ chức xếp hạng Moody's Investors Service (Moody’s), 12 ngân hàng Việt đã được tổ chức này nâng hạng tín nhiệm. Trước đó, ngày 6/9, tổ chức này cũng đã nâng mức xếp hạng quốc gia của Việt Nam lên 1 bậc.
bidv agribank bao lai lon ban nien 2022

bidv agribank báo lãi lớn bán niên 2022

Lợi nhuận trước thuế hợp nhất của BIDV đạt 11.084 tỷ đồng, tăng 37,5% so với cùng kỳ năm trước, đạt 53,8% kế hoạch năm. Trong khi đó, thu nhập lãi thuần của Agribank đạt 27.845 tỷ đồng, tăng 7,2%; Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ giảm 7,8% còn 2.328 tỷ đồng, do ngân hàng tiếp tục thực hiện chính sách miễn giảm phí;
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 14:15
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 14:15
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 14:15
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 14:15

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 37,955.88
20/04 | NYSE 180.5 (0.48%)
S&P 500 4,984.22
20/04 | NYSE -26.9 (-0.54%)
FTSE 100 7,895.85
20/04 | London 18.8 (0.24%)
DAX 17,737.36
20/04 | Xetra -100.04 (-0.56%)
CAC 40 8,022.41
20/04 | Euronext Paris -0.85 (-0.01%)
Hang Seng 16,224.14
20/04 | Hong Kong -161.73 (-0.99%)
Nikkei 225 37,090.50
20/04 | Tokyo -964 (-2.53%)
Shanghai 3,065.26
20/04 | Shanghai -8.96 (-0.29%)
Cập nhật: 20-04-2024 14:16

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 14:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 14:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 14:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 14:15