Pháp luật về nhà ở không có quy định cụ thể giải thích căn hộ là gì. Vậy căn hộ có thể mua bán hay không? Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán căn hộ mới nhất 2021.,,
![]() |
Ảnh minh họa |
Căn hộ là thuật ngữ được nói đến trong khái niệm nhà ở chung cư. Nhà ở chung cư được định nghĩa trong khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 là nhà có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung… Hay chủ sở hữu nhà chung cư theo khoản 13 Điều 3 Luật Nhà ở là chủ sở hữu căn hộ chung cư, chủ sở hữu phần diện tích khác trong nhà chung cư.
Như vậy, pháp luật về nhà ở không có quy định cụ thể giải thích căn hộ là gì. Tuy nhiên theo các khái niệm liên quan đến căn hộ trong Luật Nhà ở như đã nói ở trên thì căn hộ được hiểu là một đơn vị nhà ở trong nhà chung cư. Sau đây căn hộ được gọi với tên đầy đủ là căn hộ chung cư.
Sử dụng căn hộ chung cư
Căn hộ chung cư trước hết là nhà ở, là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. Vì mục đích sử dụng được pháp luật quy định là để ở nên pháp luật cũng nghiêm cấm sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải là để ở - khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014.
Mua bán căn hộ chung cư
Việc mua bán căn hộ chung cư được thực hiện như giao dịch mua bán nhà ở thông thường. Căn hộ chung cư được mua bán phải đáp ứng điều kiện về nhà ở được phép mua bán như có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp nhà ở có thời hạn sử dụng thì phải trong thời hạn sử dụng; nhà ở không thuộc diện có tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án hoặc chấp hành quyết định hành chính; không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực theo quy định về công chứng, chứng thực.
Giá mua bán căn hộ do các bên tự thỏa thuận, trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì phải áp dụng quy định về giá của Nhà nước. Các bên có thể thực hiện mua bán căn hộ chung theo hình thức mua bán nhà ở trả chậm, trả dần theo Điều 125 Luật Nhà ở. Đây là khung pháp lý cho hoạt động mua bán nhà ở mà bên mua không đủ khả năng thanh toán một lần toàn bộ số tiền mua. Trường hợp căn hộ đang cho thuê mà bên cho thuê bán căn hộ thì bên cho thuê phải cho bên thuê có quyền ưu tiên mua nếu bên thuê đã thanh toán đầy đủ tiền thuê tính đến thời điểm thông báo bán căn hộ chung cư. Trường hợp bên thuê từ chối quyền ưu tiên mua thì bên cho thuê được quyền bán căn hộ chung cư cho người khác. Khi bán căn hộ chung cư cho người khác, bên cho thuê phải đảm bảo quyền sử dụng căn hộ ổn định cho thuê thuê đến hết thời hạn thuê.
Xây dựng căn hộ chung cư
Để thực hiện xây dựng nhà chung cư, căn hộ chung cư thì doanh nghiệp phải lập dự án đầu tư hoặc được Nhà nước lựa chọn nhà đầu tư đề thực hiện dự án. Dự án phải được cơ quan nhà nước thẩm định, phê duyệt trước khi cho triển khai. Để được làm chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng nhà chung cư thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về năng lực như khả năng tài chính, vốn ký quỹ…
Trường hợp Nhà nước lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án thì nhà đầu tư phải trúng đấu giá, đấu thầu. Để được tiến hành thực hiện dự án xây dựng nhà chung cư thì nhà đầu tư còn phải được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai. Ngoài ra có thể còn phải được cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng.
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có thể có nhiều nội dung nhưng tối thiểu phải có các nội dung như trong mẫu sau:
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: ......../HĐ
.............., ngày........ tháng........năm..........
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:
Điều 1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ với các đặc điểm dưới đây:
Căn hộ số: .................................................tầng (tầng có căn hộ):....................
Diện tích sàn căn hộ: .................................................m2
Điều 2. Giá bán căn hộ, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán căn hộ:..........................................................đồng
2. Phương thức thanh toán:…………………..
3. Thời hạn thanh toán:…………………………..
Điều 3. Chất lượng công trình nhà ở
Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thỏa thuận.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Xây dựng hòan chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
Về nguồn cung cấp điện, nước sinh hoạt (ghi rõ là do các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp).................................
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu…
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này);
c) Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;
d) Yêu cầu Bên bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê duyệt;
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Thanh toán tiền mua căn hộ;
b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật bên mua phải nộp;
c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc...
d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...)
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày............
2. Hợp đồng này được lập thành... bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .....bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế, .....bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.
BÊN MUA | BÊN BÁN |
URL: https://thitruongbiz.vn/can-ho-la-gi-mau-hop-dong-mua-ban-can-ho-moi-nhat-2021-d4013.html
© thitruongbiz.vn