Thời hạn cho thuê tài chính

Financial leasing duration

anytime_k

Hình minh họa (Nguồn: sdna.gr)

Thời hạn cho thuê tài chính (Financial leasing duration)

Khái niệm

Thời hạn cho thuê tài chính trong tiếng Anh là Financial leasing duration.

Thời hạn cho thuê tài chính (Financial leasing duration) là khoảng thời gian tính từ thời điểm bên thuê nhận nợ tiền thuê tài chính cho đến khi trả hết nợ tiền thuê tài chính đã được thỏa thuận ghi trong hợp đồng.

Tại Việt Nam, thời hạn cho thuê không được vượt quá thời hạn hoạt động còn lại ghi trong giấy phép hoặc không vượt quá thời hạn sinh sống và làm việc tại Việt Nam nếu là người nước ngoài.

Thời hạn thuê tài sản gồm có hai giai đoạn như sau:

- Thời hạn cơ bản: là thời hạn được kí lần đầu trong thời hạn thuê mua. Trong thời hạn này, người đi thuê và người cho thuê không được phép hủy ngang.

- Thời hạn gia hạn thêm: là thời hạn mà người đi thuê được thuê tiếp sau khi chấm dứt thời hạn cơ bản. Trong thời hạn này, người thuê có quyền hủy hợp đồng trước thời hạn và trả lại tài sản cho người thuê.

hình 5

Sơ đồ mô tả hai giai đoạn của thời hạn thuê tài sản

Kì hạn cho thuê tài chính (Financial leasing term)

Khái niệm

Kì hạn cho thuê tài chính trong tiếng Anh là Financial leasing term.

Kì hạn cho thuê tài chính (Financial leasing term) là các khoảng thời gian trong thời hạn cho thuê tài chính đã được thỏa thuận trong hợp đồng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó bên thuê phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền thuê tài chính cho công ty cho thuê tài chính. (Theo Thông tư số 05/2006/TT-NHNN)

Qui trình cho thuê tài chính

Capture

Sơ đồ qui trình cho thuê tài chính (Nguồn: tailieu.tv)

Chú giải:

1.1. Bên thuê được chủ động lựa chọn máy móc thiết bị, thỏa thuận với nhà cung cấp bằng hợp đồng hoặc biên bản ghi nhớ.

1.2. Bên thuê - Bên cho thuê kí kết hợp đồng cho thuê tài chính.

1.3. Bên cho thuê - Nhà cung cấp kí kết hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là tài sản thuê theo thỏa thuận phù hợp với yêu cầu của bên thuê qui định tại hợp đồng cho thuê tài chính.

1.4. Nhà cung cấp giao hàng cho bên thuê, lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu tài sản.

1.5. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản thuê cho nhà cung cấp.

1.6. Bên đi thuê thanh toán tiền thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính.

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Thị trường tài chính và các định chế tài chính, NXB Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)


Cùng chuyên mục

Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất việt nam

ACV là gì và có vai trò như thế nào trong ngành hàng không Việt Nam?

ACV là gì và có vai trò như thế nào trong ngành hàng không Việt Nam?

ACV là viết tắt của Airports Corporation of Vietnam tên giao dịch quốc tế của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP trên cơ sở hợp nhất 3 tổng công ty. ACV được giao quản lý, điều phối hoạt động và đầu tư khai thác toàn bộ hệ thống 22 cảng hàng không trên toàn lãnh thổ Việt Nam bao gồm 9 sân bay quốc tế và 13 sân bay nội địa.

Chứng khoán Vietcap là gì? Công ty CP Vietcap uy tín không? Có nên mở tài khoản tại chứng khoán Bản Việt không?

Chứng khoán Vietcap là gì? Công ty CP Vietcap uy tín không? Có nên mở tài khoản tại chứng khoán Bản Việt không?

Công ty CP Vietcap đứng vị trí 196 trong danh sách 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Chứng khoán Vietcap là gì? Công ty CP Vietcap uy tín không? Có nên mở tài khoản tại chứng khoán Bản Việt không?

Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt kinh doanh gì? Tấm lợp Olympic có tốt không?

Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt kinh doanh gì? Tấm lợp Olympic có tốt không?

Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt đứng ở vị trí số 195 trong danh sách 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt kinh doanh gì? Tấm lợp Olympic có tốt không?

Chứng khoán

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Cập nhật: