Khi người dân có tiền nhàn rỗi muốn sinh lời nhưng phải đảm bảo an toàn, gửi tiết kiệm ngân hàng vẫn là kênh đầu tư truyền thống và phổ biến nhất. Thời điểm này gửi tiết kiệm ngân hàng nào nhận lãi suất tiền gửi cao nhất là vấn đề rất nhiều nhà đầu tư quan tâm hiện nay khi các hình thức đầu tư khác như chứng khoán, vàng,... đang có những biến động nhất định.
Giả sử người dân có 1 tỷ đồng nhàn rỗi để gửi tiết kiệm thì họ cần phải cân nhắc những yếu tố gì trước khi "chọn mặt gửi vàng" một ngân hàng nào đó. Thông thường, các nhà đầu tư sẽ tham khảo những thông tin tổng hợp cập nhật mới nhất về lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng để so sánh và đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu của mình, đồng thời nhận được mức lãi suất tốt nhất cho khoản tiền nhàn rỗi khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng đó.
Có tiền nhàn rỗi, nhiều nhà đầu tư lựa chọn gửi tiết kiệm ngân hàng. (Ảnh minh hoạ) |
Ghi chú khi tham khảo các bảng lãi suất dưới đây: - Màu xanh là mức lãi suất cao nhất trong kỳ hạn - Màu đỏ là lãi suất thấp nhất. - Đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm khi nhận lãi cuối kỳ. - Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. |
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 12/2023 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)
(Nguồn: Tổng hợp website các ngân hàng)
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
09 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
ABBank |
2,95 |
3,15 |
4,20 |
3,90 |
3,80 |
3,70 |
3,70 |
ACB |
3,20 |
3,40 |
4,50 |
4,55 |
4,60 |
4,60 |
4,60 |
Timo |
3,80 |
3,90 |
4,85 |
– |
5,40 |
5,50 |
5,60 |
Agribank |
2,60 |
3,00 |
4,00 |
4,00 |
5,00 |
5,00 |
5,30 |
Bắc Á |
3,60 |
3,80 |
5,00 |
5,10 |
5,30 |
5,65 |
5,65 |
Bảo Việt |
4,00 |
4,45 |
5,20 |
5,30 |
5,50 |
6,00 |
6,00 |
BIDV |
2,60 |
3,00 |
4,00 |
4,00 |
5,00 |
5,00 |
5,30 |
CBBank |
4,10 |
4,20 |
5,00 |
5,10 |
5,30 |
5,40 |
5,40 |
Đông Á |
3,90 |
3,90 |
4,90 |
5,10 |
5,40 |
5,60 |
5,60 |
Eximbank |
3,50 |
4,00 |
5,00 |
5,10 |
5,50 |
– |
– |
GPBank |
4,05 |
4,05 |
5,00 |
5,10 |
5,20 |
5,30 |
5,30 |
HDBank |
3,15 |
3,15 |
5,30 |
5,10 |
5,50 |
6,40 |
6,20 |
Hong Leong |
2,80 |
3,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
– |
4,00 |
Indovina |
3,30 |
3,50 |
4,70 |
4,90 |
5,50 |
5,55 |
5,60 |
Kiên Long |
3,95 |
3,95 |
5,20 |
5,40 |
5,50 |
6,00 |
6,00 |
LPBank |
3,50 |
3,70 |
4,30 |
4,30 |
5,30 |
5,30 |
5,30 |
MB |
3,00 |
3,30 |
4,50 |
4,60 |
4,90 |
5,40 |
6,20 |
MSB |
3,30 |
3,30 |
4,20 |
4,90 |
5,10 |
5,80 |
5,80 |
Nam Á Bank |
3,30 |
4,00 |
4,70 |
5,00 |
– |
5,90 |
– |
NCB |
4,05 |
4,05 |
5,15 |
5,25 |
5,50 |
5,80 |
5,80 |
OCB |
3,70 |
3,90 |
5,00 |
5,10 |
5,30 |
6,10 |
6,20 |
OceanBank |
4,30 |
4,50 |
5,40 |
5,50 |
5,70 |
5,70 |
5,70 |
PGBank |
3,10 |
3,30 |
4,60 |
5,00 |
5,50 |
5,80 |
5,90 |
PublicBank |
3,50 |
4,00 |
4,80 |
5,00 |
5,50 |
– |
– |
PVcomBank |
3,65 |
3,65 |
5,30 |
5,30 |
5,40 |
5,70 |
5,70 |
Sacombank |
3,40 |
3,60 |
4,50 |
4,75 |
4,80 |
4,90 |
4,95 |
Saigonbank |
3,30 |
3,50 |
4,90 |
5,10 |
5,40 |
5,40 |
5,60 |
SCB |
3,50 |
3,70 |
4,70 |
4,80 |
5,40 |
5,40 |
5,40 |
SeABank |
3,80 |
4,00 |
4,40 |
4,55 |
4,90 |
5,10 |
5,15 |
SHB |
3,40 |
3,70 |
5,10 |
5,20 |
5,40 |
5,90 |
6,10 |
Techcombank |
3,25 |
3,45 |
4,45 |
4,50 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
TPBank |
3,60 |
3,80 |
4,60 |
– |
– |
5,70 |
– |
VIB |
3,60 |
3,80 |
4,80 |
4,90 |
5,20 |
5,40 |
5,50 |
VietBank |
3,70 |
3,90 |
5,30 |
5,40 |
5,70 |
6,10 |
6,10 |
VietCapitalBank |
3,75 |
3,85 |
5,00 |
5,15 |
5,45 |
5,50 |
5,55 |
Vietcombank |
2,20 |
2,50 |
3,50 |
3,50 |
4,80 |
– |
4,80 |
VietinBank |
2,60 |
3,00 |
4,00 |
4,00 |
5,00 |
5,00 |
5,30 |
VPBank |
3,60 |
3,70 |
4,80 |
4,80 |
5,30 |
4,90 |
4,90 |
VRB |
4,30 |
4,30 |
5,20 |
5,40 |
5,70 |
5,70 |
5,70 |
Theo thống kê lãi suất ngày 28/12 của gần 40 ngân hàng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng tiếp tục giảm mạnh đối với nhiều kỳ hạn. Dựa trên bảng tổng hợp lãi suất tại quầy trên cho thấy lãi suất kỳ hạn 1 - 3 tháng chỉ từ 2,20 – 4,30%/năm, kỳ hạn 6 - 9 tháng chỉ từ 2,5 - 5,40%/năm, kỳ hạn 12 - 24 tháng chỉ từ 3,80 – 6,40%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng giúp các nhà đầu tư đưa ra các quyết định tốt hơn. (Ảnh minh hoạ) |
Tính đến sáng 28/12, lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay cho kỳ hạn 12 tháng đang là 5,70%/năm tại OceanBank, VietBank và VRB. Tiếp theo là 5,50%/năm tại Bảo Việt, Eximbank, HDBank, Indovina, Kiên Long, NCB, PGBank và PublicBank.
Kỳ hạn ngắn từ 1 - 3 tháng, lãi suất huy động ngân hàng 1 tháng cao nhất là 4,30%/năm được niêm yết bởi OceanBank, giảm 0,1% so với mốc cao nhất vào cuối tháng 11. Đặc biệt, theo bảng lãi suất trên thì hầu hết các ngân hàng đang có xu hướng điều chỉnh lãi suất 1-3 tháng về mức dưới 4,0%. Điển hình là ABBank (2,95%/năm), ACB (3,20%/năm), Bắc Á (3,60%/năm), Indovina (3,30%/năm), OCB (3,70%/năm), MSB (3,30%/năm), Vietcombank (2,20%/năm), Hong Leong (2,80%/năm),…
Kỳ hạn 6 tháng, lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất hiện nay là 5,40%/năm tại OceanBank, giảm 0,1% so với lãi suất cao nhất trước đó.
Kỳ hạn dài từ 18 - 24 tháng, lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 18 tháng là 6,40%/năm được ngân hàng HDBank áp dụng và kỳ hạn 24 tháng là 6,20%/năm do các ngân hàng HDBank, MBBank và OCB áp dụng.
Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay 12/2023 dành cho khách hàng gửi trực tuyến (%/năm)
Nguồn: Tổng hợp website các ngân hàng
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
09 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
ABBank |
3,20 |
3,50 |
5,20 |
4,50 |
4,30 |
4,00 |
4,00 |
ACB |
3,30 |
3,50 |
4,60 |
4,65 |
4,70 |
– |
– |
Timo |
4,00 |
4,15 |
5,05 |
– |
5,35 |
5,40 |
5,45 |
Bảo Việt |
4,20 |
4,55 |
5,30 |
5,40 |
5,60 |
6,00 |
6,00 |
BIDV |
3,20 |
3,50 |
4,60 |
4,60 |
5,50 |
5,50 |
5,50 |
CBBank |
4,20 |
4,30 |
5,10 |
5,20 |
5,40 |
5,50 |
5,50 |
Eximbank |
3,50 |
4,00 |
5,20 |
5,50 |
5,60 |
5,80 |
5,80 |
GPBank |
4,05 |
4,05 |
5,25 |
5,35 |
5,45 |
5,55 |
5,55 |
HDBank |
3,65 |
3,65 |
5,50 |
5,20 |
5,70 |
6,50 |
6,30 |
Hong Leong |
3,00 |
3,20 |
4,10 |
4,10 |
4,10 |
– |
– |
LPBank |
3,80 |
4,00 |
5,10 |
5,20 |
5,60 |
6,00 |
6,40 |
MSB |
3,80 |
3,80 |
4,70 |
5,40 |
5,50 |
6,20 |
6,20 |
Nam Á Bank |
3,30 |
4,00 |
4,90 |
5,20 |
5,70 |
6,10 |
6,10 |
NCB |
4,25 |
4,25 |
5,20 |
5,30 |
5,55 |
5,85 |
5,85 |
OCB |
3,80 |
4,00 |
5,10 |
5,20 |
5,40 |
6,10 |
6,20 |
OceanBank |
4,30 |
4,50 |
5,40 |
5,50 |
5,70 |
5,70 |
5,70 |
PVcomBank |
3,65 |
3,65 |
5,60 |
5,60 |
5,70 |
6,00 |
6,00 |
Sacombank |
3,60 |
3,80 |
4,70 |
4,95 |
5,00 |
5,10 |
5,15 |
Saigonbank |
3,30 |
3,50 |
4,90 |
5,10 |
5,40 |
5,60 |
5,60 |
SCB |
3,55 |
3,75 |
4,75 |
4,85 |
5,45 |
5,45 |
5,45 |
SHB |
3,50 |
3,80 |
5,20 |
5,40 |
5,60 |
6,10 |
6,30 |
Techcombank |
3,45 |
3,75 |
4,65 |
4,70 |
4,85 |
4,85 |
4,85 |
TPBank |
3,60 |
3,80 |
4,80 |
– |
5,35 |
5,70 |
6,00 |
VIB |
3,80 |
4,00 |
5,00 |
5,20 |
– |
5,60 |
5,80 |
VietBank |
3,80 |
4,00 |
5,40 |
5,50 |
5,80 |
6,20 |
6,20 |
VietCapitalBank |
3,80 |
3,90 |
5,05 |
5,20 |
5,50 |
5,55 |
5,60 |
Vietcombank |
2,20 |
2,50 |
3,50 |
3,50 |
4,80 |
– |
4,80 |
VPBank |
3,70 |
3,80 |
5,00 |
5,00 |
5,30 |
5,10 |
5,10 |
Khi gửi tiết kiệm online, khách hàng vừa tiết kiệm thời gian vừa được nhận mức lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy. Thông thường khách hàng gửi tiết kiệm qua hình thức online sẽ được cộng thêm từ 0,1 – 0,2%/năm so với mức lãi suất gửi tại quầy.
Nhiều nhà đầu tư gửi tiết kiệm online. (Ảnh: Timo) |
Kỳ hạn 1 tháng: Khi gửi tiết kiệm online, lãi suất ngân hàng hiện nay cao nhất là 4,30% được niêm yết bởi OceanBank.
Kỳ hạn 3 tháng:Hầu hết các ngân hàng đều được niêm yết trong khoản từ 2,50 - 4,50%.
Kỳ hạn 6 tháng: PVcomBank là ngân hàng có lãi suất cao nhất hiện nay, ở mức 5,760%/năm. Tiếp theo là ngân hàng HDBank ở mức 5,50%/năm.
Kỳ hạn 9 tháng: PVcomBank tiếp tục là ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao nhất, ở mức 5,60%/năm. Đứng thứ 2 là các ngân hàng Eximbank, OceanBank và VietBank với mức lãi suất 5,50%/năm.
Các kỳ hạn 12 tháng: HDBank là ngân hàng có lãi suất ngân hàng cao nhất, ở mức 6,50%/năm. Lãi suất ngân hàng LPBank cao nhất kỳ hạn 24 tháng, ở mức 6,40%/năm.
Lãi suất ngân hàng không kỳ hạn: Với đặc thù của gói tiền gửi này là không có thời hạn ấn định cho nên lãi suất tiết kiệm chỉ rơi vào tầm dưới 0.1 – 0.5%/năm áp dụng tại quầy, và 0.2% – 0.25% khi gửi trực tuyến.
Ngày 14/12, nhóm 4 ngân hàng lớn (Big4) gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) giảm mạnh thêm 0,2-0,4 % so với tháng 11, trở thành nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất trên thị trường.
Lãi suất huy động của Vietcombank thấp nhất thị trường khi kỳ hạn cho tiền gửi 1 - 2 tháng chỉ từ 2,20%/năm, kỳ hạn 3 - 4 tháng chỉ từ 2,50%/năm, kỳ hạn 6 - 9 tháng chỉ từ 3,5%/năm, kỳ hạn dài hơn từ 12 - 36 tháng chỉ từ 4,80%/năm.
Lãi suất tiết kiệm của Agribank, BIDV và Vietinbank cao hơn Vietcombank một chút nhưng vẫn thuộc nhóm trả lãi suất thấp nhất thị trường. Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 - 2 tháng chỉ từ 2,60%/năm. Lãi suất kỳ hạn 3 - 5 tháng niêm yết ở 3,00%/năm. Kỳ hạn từ 6 – 9 tháng, lãi suất niêm yết của các ngân hàng này ở mức 4,00%/năm. Lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên của các ngân hàng này ở mức 5,00%/năm.
Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. (Ảnh minh hoạ) |
Hiện nay, các ngân hàng thường áp dụng 2 loại lãi suất tiền gửi:
- Lãi suất cố định: là mức lãi suất được ấn định cụ thể trong suốt thời gian số tiền được gửi tại ngân hàng, không bị phụ thuộc hay biến động vào lãi suất thị trường. Vì vậy số tiền lãi luôn có thể tính chính xác.
- Lãi suất thả nổi: là lãi suất được thay đổi theo thời gian, hoàn toàn dựa theo sự lên xuống của lãi suất thị trường.
Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
- Hình thức gửi tiết kiệm: Gửi tiết kiệm tại quầy và gửi tiết kiệm online sẽ có mức lãi suất khác nhau. Thông thường khi gửi tiết kiệm theo hình thức trực tuyến, khách hàng sẽ nhận được lãi cao hơn từ 0,1 - 0,2%, thậm chí gần 1% so với khi gửi tiết kiệm tại quầy.
- Kỳ hạn gửi: Không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn. Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thường sẽ cao hơn khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Quy mô số tiền gửi: Với một số ngân hàng quy định, đến một số tiền gửi nhất định sẽ được hưởng ưu đãi lãi suất. Số tiền gửi càng cao lãi suất sẽ càng cao.
- Loại tiền gửi: VNĐ hoặc ngoại tệ. Thông thường gửi tiết kiệm bằng VNĐ sẽ nhận mức lãi suất cao hơn khi bạn gửi tiết kiệm bằng các ngoại tệ khác.
- Phương thức nhận lãi: Nhận lãi đầu kỳ, nhận lãi hàng tháng và nhận lãi cuối kỳ.
© thitruongbiz.vn