Bất động sản Hà Nội 'khẩu vị' mới của nhà đầu tư TP HCM

Bất động sản Hà Nội 'khẩu vị' mới của nhà đầu tư TP HCM

Dữ liệu lớn của Batdongsan.com.vn cho biết, lượng quan tâm chung cư Hà Nội của người tìm kiếm bất động sản đến từ TP HCM tăng 7,5 lần từ quý 1/2021 đến thời điểm hiện tại. Vậy nguyên nhân nào đã thay đổi "khẩu vị" đầu tư bất động sản của các nhà đầu tư TP
TP HCM tiến hành cưỡng chế thu hồi khu 'đất vàng' 152 Trần Phú

TP HCM tiến hành cưỡng chế thu hồi khu 'đất vàng' 152 Trần Phú

Theo thông tin từ Sở Tài nguyên và Môi trường (TN-MT) TP HCM, đơn vị này vừa chủ trì cuộc họp với các sở, ngành liên quan và UBND quận 5 về việc thực hiện quyết định thu hồi 30.972,7 m2 đất tại địa chỉ số 152 Trần Phú, phường 4, quận 5.
TP HCM lọt top 10 thành phố du lịch hàng đầu châu Á

TP HCM lọt top 10 thành phố du lịch hàng đầu châu Á

Góp mặt trong danh sách 10 thành phố du lịch hàng đầu châu Á - Thái Bình Dương, TP HCM cuốn hút du khách bởi nguồn năng lượng luôn tràn đầy, cuộc sống năng động, nhộn nhịp và đặc biệt sôi động khi về đêm.
Chi tiết kế hoạch vận hành thương mại metro số 1

Chi tiết kế hoạch vận hành thương mại metro số 1

Ngày 8/4, Ban Quản lý đường sắt đô thị TP Hồ Chí Minh (MAUR) có báo cáo gửi Văn phòng Thành ủy thành phố và UBND thành phố về kế hoạch triển khai thực hiện và công tác giải ngân vốn đầu tư công đối với các dự án đường sắt đô thị trên địa bàn.
TP HCM chưa thu phí lòng đường, chờ văn bản hướng dẫn

TP HCM chưa thu phí lòng đường, chờ văn bản hướng dẫn

UBND TP HCM vừa có công văn gửi Bộ GTVT và Bộ Tài chính đề nghị hướng dẫn về phương thức và lập đề án khai thác khi thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố thuộc tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10 năm qua giá bán nhà thấp tầng tại TP HCM tăng gần 7 lần

10 năm qua giá bán nhà thấp tầng tại TP HCM tăng gần 7 lần

Trong báo cáo thị trường nhà liền thổ của Cushman & Wakefield vừa được công bố đơn vị này cho biết trong 10 năm qua, nguồn cung nhà thấp tầng tại TP HCM tăng 6,9 lần, giá bán loại hình này cũng gấp gần 7 lần, lên 330 triệu đồng mỗi m2.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,680 ▲30K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,670 ▲30K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 14:45

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 37,775.38
19/04 | NYSE 22.07 (0.06%)
S&P 500 5,011.12
19/04 | NYSE -11.09 (-0.22%)
FTSE 100 7,826.10
19/04 | London -50.95 (-0.65%)
DAX 17,633.22
19/04 | Xetra -204.18 (-1.14%)
CAC 40 7,954.84
19/04 | Euronext Paris -68.42 (-0.85%)
Hang Seng 16,232.57
19/04 | Hong Kong -153.3 (-0.94%)
Nikkei 225 37,090.50
19/04 | Tokyo -964 (-2.53%)
Shanghai 3,065.26
19/04 | Shanghai -8.96 (-0.29%)
Cập nhật: 19-04-2024 14:52

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,037 16,137 16,587
CAD 18,212 18,312 18,862
CHF 27,540 27,645 28,445
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,578 3,708
EUR #26,603 26,638 27,898
GBP 31,205 31,255 32,215
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.52 161.52 169.47
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,261 2,341
NZD 14,713 14,763 15,280
SEK - 2,266 2,376
SGD 18,221 18,321 19,051
THB 637.06 681.4 705.06
USD #25,183 25,183 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16070 16120 16525
CAD 18252 18302 18707
CHF 27792 27842 28255
CNY 0 3478.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26795 26845 27351
GBP 31362 31412 31872
HKD 0 3140 0
JPY 162.88 163.38 167.92
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18509 18866
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 14:45