Cơ chế CBAM của EU: Động lực hay thách thức cho ngành sắt thép?

Cơ chế CBAM của EU: Động lực hay thách thức cho ngành sắt thép?

Cơ chế điều chỉnh biên giới carbon (CBAM) của EU sẽ có hiệu lực trong giai đoạn chuyển tiếp vào ngày 1/10 tới. Trong khi đó, sản xuất sắt thép là một trong những ngành phát thải nhiều carbon nhất lại thuộc phạm vi cơ chế này. Vậy hoạt động xuất khẩu của c
Hòa Phát báo lãi trở lại trong quý I/2023

Hòa Phát báo lãi trở lại trong quý I/2023

Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát (Hòa Phát, mã chứng khoán HPG) vừa công bố kết quả kinh doanh quý I/2023, doanh thu đạt 26.865 tỉ đồng, giảm 39% so với cùng kỳ 2022.
Xuất khẩu thép sang châu Âu tăng trong tháng 09 vừa qua

Xuất khẩu thép sang châu Âu tăng trong tháng 09 vừa qua

Ngành thép Việt Nam vẫn đang nỗ lực tìm kiếm các cơ hội từ trong thách thức, thị phần xuất khẩu thép của Việt Nam sang thị trường châu Âu ghi nhận mức tăng từ 18% trong tháng 8 lên 19% trong tháng 9 vừa qua.
HPG ghi nhận 12.229 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế giảm 27% so với cùng kỳ

HPG ghi nhận 12.229 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế giảm 27% so với cùng kỳ

Quý II/2022, Tập đoàn Hòa Phát (mã chứng khoán - HPG) đạt doanh thu 37.714 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế là 4.023 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng đầu năm, Hòa Phát đã ghi nhận 82.118 tỷ đồng doanh thu và 12.229 tỷ lợi nhuận sau thuế, tương ứng giảm 27% so với cùng kỳ năm trước, qua đó hoàn thành 46% kế hoạch năm.
Tồn kho doanh nghiệp ngành thép tăng cao

Tồn kho doanh nghiệp ngành thép tăng cao

Tồn kho thép thời điểm cuối tháng 6/2021 cao hơn đáng kể so với cuối tháng 12/2020. Các loại sản phẩm đều ghi nhận mức tăng hai chữ số, riêng thép xây dựng tăng tới 142% lên 822.000 tấn.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 17:15
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 17:15
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 17:15
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 17:15

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,503.69
25/04 | NYSE 263.71 (0.69%)
S&P 500 5,070.55
25/04 | NYSE 59.95 (1.2%)
FTSE 100 8,044.81
25/04 | London 20.94 (0.26%)
DAX 18,137.65
25/04 | Xetra 276.85 (1.55%)
CAC 40 8,105.78
25/04 | Euronext Paris 65.42 (0.81%)
Hang Seng 16,828.93
25/04 | Hong Kong 317.24 (1.92%)
Nikkei 225 37,632.50
25/04 | Tokyo 15.71 (0.04%)
Shanghai 3,021.98
25/04 | Shanghai -22.62 (-0.74%)
Cập nhật: 25-04-2024 17:24

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 17:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,302 16,402 16,852
CAD 18,290 18,390 18,940
CHF 27,333 27,438 28,238
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,354 31,404 32,364
HKD 3,164 3,179 3,314
JPY 159.56 159.56 167.51
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,276 2,356
NZD 14,866 14,916 15,433
SEK - 2,287 2,397
SGD 18,203 18,303 19,033
THB 632.07 676.41 700.07
USD #25,148 25,148 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 17:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 17:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 17:15