Xuất khẩu rau quả là ngôi sao sáng trong nă 2024

Xuất khẩu rau quả là ngôi sao sáng trong nă 2024

Theo ông Đặng Phúc Nguyên, Tổng Thư ký Hiệp hội Rau Quả Việt Nam cho biết "chỉ 2 tháng đầu năm ngành rau quả đã mang về gần 1 tỷ USD, tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước đến gần 73%. Nếu duy trì tốt đà tăng trưởng này, xuất khẩu có thể đạt 6,5 tỷ USD Còn
Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản tăng hơn 13%

Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản tăng hơn 13%

Bộ NN&PTNT cho biết sau 8 tháng, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu nông, lâm, thủy sản ước đạt khoảng 66,2 tỷ USD, tăng 8,7% so với năm trước. Trong đó, xuất khẩu ước khoảng 36,3 tỷ USD, tăng 13,1% so với cùng kỳ 2021.
Xuất khẩu thủy sản 6 tháng đầu năm đạt gần 6 tỷ USD

Xuất khẩu thủy sản 6 tháng đầu năm đạt gần 6 tỷ USD

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam cho biết quý II/2022, xuất khẩu thủy sản cả nước đạt hơn 3,2 tỷ USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu 6 tháng qua đạt gần 5,8 tỷ USD, tăng 40% so với cùng kỳ năm 2021.
Xuất nhập khẩu 5 tháng tăng 15,6%

Xuất nhập khẩu 5 tháng tăng 15,6%

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa 5 tháng đầu năm tiếp tục xu hướng tích cực, ước đạt 305 tỷ USD, tăng 15,6% so với cùng kỳ năm ngoái, hứa hẹn cả năm cán ngưỡng 700 tỷ USD.
Xuất khẩu cá tra quý I/2022 tăng gần 90%

Xuất khẩu cá tra quý I/2022 tăng gần 90%

Tổng giá trị xuất khẩu cá tra quý I/2022 tăng gần 90% so với cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý, ở hầu hết các thị trường xuất khẩu lớn, giá trị xuất khẩu cá tra được ghi nhận đang tăng trưởng dương từ hai đến ba con số.
Nhập khẩu than giảm hơn 24% trong quý I/2022

Nhập khẩu than giảm hơn 24% trong quý I/2022

Trong quý I/2022, Việt Nam nhập khẩu 6,43 triệu tấn than các loại, kim ngạch nhập khẩu đạt 1,48 tỷ USD, giảm 24,5% về lượng và tăng 101,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2021.
Algeria – Thị trường tiềm năng cho hàng nông sản, thực phẩm

Algeria – Thị trường tiềm năng cho hàng nông sản, thực phẩm

Nhằm tăng cường công tác thông tin thị trường cho doanh nghiệp, trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm 2022, Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) và Thương vụ Việt Nam tại Algeria sẽ phối hợp tổ chức Phiên tư vấn
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 21:15
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 21:15
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 21:15
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 21:15

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,503.69
25/04 | NYSE 263.71 (0.69%)
S&P 500 5,070.55
25/04 | NYSE 59.95 (1.2%)
FTSE 100 8,044.81
25/04 | London 20.94 (0.26%)
DAX 18,137.65
25/04 | Xetra 276.85 (1.55%)
CAC 40 8,105.78
25/04 | Euronext Paris 65.42 (0.81%)
Hang Seng 16,828.93
25/04 | Hong Kong 317.24 (1.92%)
Nikkei 225 37,632.50
25/04 | Tokyo 15.71 (0.04%)
Shanghai 3,021.98
25/04 | Shanghai -22.62 (-0.74%)
Cập nhật: 25-04-2024 21:26

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 21:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,132 16,152 16,752
CAD 18,163 18,173 18,873
CHF 27,176 27,196 28,146
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,232 26,442 27,732
GBP 31,035 31,045 32,215
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,755 14,765 15,345
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,046 18,056 18,856
THB 630.48 670.48 698.48
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 21:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 21:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 21:15