Giá dầu tăng mạnh từ 15h00 hôm nay 11/9

Giá dầu tăng mạnh từ 15h00 hôm nay 11/9

Tại kì điều hành giá xăng dầu hôm nay 11/9, nhà chức trách quyết định giữa nguyên giá xăng, trong khi dầu diesel và dầu hỏa (trừ mazut) tăng 370-410 đồng.
Giá xăng tăng mạnh từ 15h hôm nay (1/8)

Giá xăng tăng mạnh từ 15h hôm nay (1/8)

Từ 15h hôm nay (1/8), giá xăng E5 RON 92 tăng 1.160 đồng/lít, lên 22.790 đồng/lít; xăng RON 95 tăng 1.170 đồng/lít, lên 23.960 đồng/lít. Tương tự, giá dầu diesel tăng 1.110 đồng/lít lên 20.610 đồng/lít.
Giá xăng tăng mạnh vào ngày mai 1/6?

Giá xăng tăng mạnh vào ngày mai 1/6?

Giá xăng tăng mạnh vào ngày mai 1/6. Dự báo giá xăng tăng tới tới 900 đồng/lít, giá dầu có khả năng tăng ít hơn. Nếu điều này xảy ra thì đây là kì tăng giá thứ hai liên tiếp.
HSBC: Kinh tế Việt Nam phục hồi vững vàng trong khó khăn

HSBC: Kinh tế Việt Nam phục hồi vững vàng trong khó khăn

Việt Nam là quốc gia hiếm hoi duy trì được tăng trưởng 2 năm liên tiếp kể từ khi xảy ra đại dịch và hiện đang được coi là điểm sáng trong khu vực do tiềm năng phát triển kinh tế vững vàng cùng khả năng phục hồi nhanh sau COVID-19.
Giá xăng dầu theo chu kỳ có thể tăng vọt

Giá xăng dầu theo chu kỳ có thể tăng vọt

Theo diễn biến giá xăng dầu thế giới, nhiều khả năng trong phiên điều chỉnh giá xăng dầu ngày 26/10 thì giá xăng trong nước sẽ tăng lần thứ 4 liên tiếp.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 09:30
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 09:30
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 09:30
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 09:30

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 37,753.31
18/04 | NYSE -45.66 (-0.12%)
S&P 500 5,022.21
18/04 | NYSE -29.2 (-0.58%)
FTSE 100 7,847.99
18/04 | London 27.63 (0.35%)
DAX 17,770.02
18/04 | Xetra 3.79 (0.02%)
CAC 40 7,981.51
18/04 | Euronext Paris 48.9 (0.62%)
Hang Seng 16,381.48
18/04 | Hong Kong 129.64 (0.8%)
Nikkei 225 38,074.00
18/04 | Tokyo 73 (0.19%)
Shanghai 3,075.25
18/04 | Shanghai 3.87 (0.13%)
Cập nhật: 18-04-2024 09:30

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 09:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,041 16,061 16,661
CAD 18,154 18,164 18,864
CHF 27,393 27,413 28,363
CNY - 3,444 3,584
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,256 26,466 27,756
GBP 31,094 31,104 32,274
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.58 160.73 170.28
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,229 2,349
NZD 14,781 14,791 15,371
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,127 18,137 18,937
THB 637.34 677.34 705.34
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 09:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 09:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 09:30