Dầu thô tăng 6 ngày liên tiếp, duy trì quanh vùng giá cao nhất 5 tháng

Dầu thô tăng 6 ngày liên tiếp, duy trì quanh vùng giá cao nhất 5 tháng

Kết thúc tuần giao dịch ngày 1-7/4, giá dầu ghi nhận chuỗi tăng 6 ngày liên tiếp, duy trì vùng đỉnh cao nhất hơn 5 tháng qua. Hỗ trợ chính xuất phát từ yếu tố nguồn cung thu hẹp, trong bối cảnh rủi ro địa chính trị tăng cao; đẩy dầu WTI chốt tuần tăng 4,5
Lùi ngày điều chỉnh giá xăng dầu

Lùi ngày điều chỉnh giá xăng dầu

Do kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 1/10 trùng vào chủ nhật nên sẽ được lùi xuống ngày 2/10, đáng chú ý trong những ngày qua giá xăng dầu đang có xu hướng giảm.
Giá dầu tăng mạnh từ 15h00 hôm nay 11/9

Giá dầu tăng mạnh từ 15h00 hôm nay 11/9

Tại kì điều hành giá xăng dầu hôm nay 11/9, nhà chức trách quyết định giữa nguyên giá xăng, trong khi dầu diesel và dầu hỏa (trừ mazut) tăng 370-410 đồng.
Giá xăng tăng mạnh vào ngày mai 1/6?

Giá xăng tăng mạnh vào ngày mai 1/6?

Giá xăng tăng mạnh vào ngày mai 1/6. Dự báo giá xăng tăng tới tới 900 đồng/lít, giá dầu có khả năng tăng ít hơn. Nếu điều này xảy ra thì đây là kì tăng giá thứ hai liên tiếp.
Thị trường hàng hóa kết thúc chuỗi tăng 4 tuần liên tiếp

Thị trường hàng hóa kết thúc chuỗi tăng 4 tuần liên tiếp

Thị trường hàng hóa vừa đóng cửa tuần giao dịch với những biến động rất mạnh. Đóng cửa, lực bán chiếm ưu thế đã kéo chỉ số MXV- Index giảm mạnh 2,39% xuống 2.297 điểm. Theo đó, đà giảm trong tuần qua đã xoá đi hoàn toàn mức tăng tích luỹ trong 4 tuần liên
Chỉ số hàng hoá MXV- Index cao nhất 6 tuần

Chỉ số hàng hoá MXV- Index cao nhất 6 tuần

Đà tăng mạnh của nhiều mặt hàng chủ chốt đã hỗ trợ chỉ số MXV- Index chốt tuần tăng hơn 1,5% lên 2.354 điểm, cao nhất trong vòng 6 tuần trở lại đây. Giá trị giao dịch toàn Sở tiếp tục ổn định, trung bình đạt mức 4.100 tỷ đồng mỗi phiên.
Giá hàng hóa nguyên liệu thế giới biến động mạnh

Giá hàng hóa nguyên liệu thế giới biến động mạnh

Thông tin từ Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV), kết thúc tuần giao dịch 3/4 – 9/4, diễn biến giá phân hóa khiến chỉ số MXV-Index chốt tuần chỉ tăng nhẹ 0,57% lên 2.318 điểm. Giá trị giao dịch toàn Sở trung bình đạt trên 4.100 tỷ đồng mỗi phiên.
Giá xăng dầu bất ngờ giảm

Giá xăng dầu bất ngờ giảm

Xăng E5RON92 giảm 327 đồng/lít, có giá bán không cao hơn 22.542 đồng/lít; xăng RON95 giảm 324 đồng/lít, có giá bán 23.443 đồng/lít từ 15 giờ ngày 21/2
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 20:15
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 20:15
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 20:15
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 20:15

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 37,955.88
20/04 | NYSE 180.5 (0.48%)
S&P 500 4,984.22
20/04 | NYSE -26.9 (-0.54%)
FTSE 100 7,895.85
20/04 | London 18.8 (0.24%)
DAX 17,737.36
20/04 | Xetra -100.04 (-0.56%)
CAC 40 8,022.41
20/04 | Euronext Paris -0.85 (-0.01%)
Hang Seng 16,224.14
20/04 | Hong Kong -161.73 (-0.99%)
Nikkei 225 37,090.50
20/04 | Tokyo -964 (-2.53%)
Shanghai 3,065.26
20/04 | Shanghai -8.96 (-0.29%)
Cập nhật: 20-04-2024 20:24

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 20:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 20:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 20:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 20:15