Dự báo giá vàng tuần tới từ 10/4-15/4/2023: Thị trường có xu hướng tăng mạnh
08:43 | 09/04/2023
Dự báo giá vàng tuần tới từ 10/4-15/4/2023, các nhà phân tích nhận định giá vàng được dự báo tiếp tục tăng trong những ngày tới. Giá vàng trong nước vẫn duy trì ổn định, vàng SJC hiện đang được mua vào 66,45 triệu đồng/lượng, bán ra 67,05 triệu đồng/lượng
Dự báo giá vàng tuần tới: Các nhà phân tích Phố Wall mất phương hướng
07:34 | 17/10/2021
Dự báo giá vàng tuần tới khiến các nhà phân tích ở Phố Wall băn khoăn xu hướng tăng giảm, phía các nhà đầu tư trên Phố Main vẫn có vẻ lạc quan giá vàng đi lên.
Xem thêm
Thông tin cần biết
10 vụ bê bối đình đám nhất trong thế giới tiền điện tử
Những bê bối đình đám trong thế giới tiền điện tử gây thiệt hại tới hàng tỷ USD, khiến vô số nhà đầu tư “trắng tay” và nhiều cá nhân vướng lao lý.
Ngân hàng Nhà nước tiếp tục hút gần 15.000 tỷ đồng tín phiếu
NHNN đã hút thêm 15.000 tỷ đồng khỏi hệ thống trong ngày 13/3, nâng tổng số tín phiếu đang lưu hành lên 45.000 tỷ đồng.
Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
Ngày 18/9, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà ký Quyết định số 1086/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Chứng khoán Vietcap là gì? Công ty CP Vietcap uy tín không? Có nên mở tài khoản tại chứng khoán Bản Việt không?
Công ty CP Vietcap đứng vị trí 196 trong danh sách 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Chứng khoán Vietcap là gì? Công ty CP Vietcap uy tín không? Có nên mở tài khoản tại chứng khoán Bản Việt không?
Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt kinh doanh gì? Tấm lợp Olympic có tốt không?
Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt đứng ở vị trí số 195 trong danh sách 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Mỹ Việt kinh doanh gì? Tấm lợp Olympic có tốt không?
Tập đoàn Hà Đô kinh doanh gì? Công ty CP Tập đoàn Hà Đô kinh doanh ra sao?
Công ty CP Tập đoàn Hà Đô đứng vị trí 193 trong danh sách 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Tập đoàn Hà Đô kinh doanh gì? Công ty CP Tập đoàn Hà Đô kinh doanh ra sao?
Giá vàng
DOJI | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 79,000 ▲200K | 81,000 ▲200K |
AVPL/SJC HCM | 79,000 ▲200K | 81,000 ▲200K |
AVPL/SJC ĐN | 79,000 ▲200K | 81,000 ▲200K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 68,850 ▲450K | 69,450 ▲550K |
Nguyên liệu 999 - HN | 68,750 ▲450K | 69,350 ▲550K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 79,000 ▲200K | 81,000 ▲200K |
Cập nhật: 28/03/2024 21:45 |
PNJ | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
TPHCM - PNJ | 68.500 ▲300K | 69.800 ▲300K |
TPHCM - SJC | 79.100 ▲300K | 81.100 ▲200K |
Hà Nội - PNJ | 68.500 ▲300K | 69.800 ▲300K |
Hà Nội - SJC | 79.100 ▲300K | 81.100 ▲200K |
Đà Nẵng - PNJ | 68.500 ▲300K | 69.800 ▲300K |
Đà Nẵng - SJC | 79.100 ▲300K | 81.100 ▲200K |
Miền Tây - PNJ | 68.500 ▲300K | 69.800 ▲300K |
Miền Tây - SJC | 79.000 ▲200K | 81.000 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 68.500 ▲300K | 69.800 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 79.100 ▲300K | 81.100 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 68.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 79.100 ▲300K | 81.100 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 68.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K | 68.400 ▲300K | 69.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K | 50.650 ▲220K | 52.050 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K | 39.230 ▲170K | 40.630 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K | 27.540 ▲130K | 28.940 ▲130K |
Cập nhật: 28/03/2024 21:45 |
AJC | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
Trang sức 99.99 | 6,835 ▲30K | 6,990 ▲30K |
Trang sức 99.9 | 6,825 ▲30K | 6,980 ▲30K |
NT, 3A, ĐV Thái Bình | 6,900 ▲30K | 7,020 ▲30K |
NT, 3A, ĐV Nghệ An | 6,900 ▲30K | 7,020 ▲30K |
NT, 3A, ĐV Hà Nội | 6,900 ▲30K | 7,020 ▲30K |
NL 99.99 | 6,830 ▲30K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB | 6,830 ▲30K | |
Miếng SJC Thái Bình | 7,930 ▲40K | 8,115 ▲35K |
Miếng SJC Nghệ An | 7,930 ▲40K | 8,115 ▲35K |
Miếng SJC Hà Nội | 7,930 ▲40K | 8,115 ▲35K |
Cập nhật: 28/03/2024 21:45 |
SJC | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
SJC 1L, 10L, 1KG | 79,000 ▲100K | 81,000 ▲100K |
SJC 5c | 79,000 ▲100K | 81,020 ▲100K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 79,000 ▲100K | 81,030 ▲100K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 68,500 ▲250K | 69,750 ▲300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 68,500 ▲250K | 69,850 ▲300K |
Nữ Trang 99.99% | 68,400 ▲250K | 69,250 ▲300K |
Nữ Trang 99% | 67,064 ▲297K | 68,564 ▲297K |
Nữ Trang 68% | 45,245 ▲204K | 47,245 ▲204K |
Nữ Trang 41.7% | 27,030 ▲125K | 29,030 ▲125K |
Cập nhật: 28/03/2024 21:45 |
Chứng khoán quốc tế
Dow Jones 39,741.01
28/03 | NYSE
-19.07 (-0.05%)
|
S&P 500 5,252.71
28/03 | NYSE
4.22 (0.08%)
|
FTSE 100 7,959.10
28/03 | London
27.12 (0.34%)
|
DAX 18,484.61
28/03 | Xetra
7.52 (0.04%)
|
CAC 40 8,211.47
28/03 | Euronext Paris
6.66 (0.08%)
|
Hang Seng 16,541.42
28/03 | Hong Kong
148.58 (0.91%)
|
Nikkei 225 40,151.00
28/03 | Tokyo
-640 (-1.57%)
|
Shanghai 3,010.66
28/03 | Shanghai
17.52 (0.59%)
|
Cập nhật: 28-03-2024 21:46
Tỷ giá
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng VCB | |||
AUD | 15,660.26 | 15,818.45 | 16,326.56 |
CAD | 17,743.11 | 17,922.33 | 18,498.03 |
CHF | 26,676.40 | 26,945.86 | 27,811.41 |
CNY | 3,357.08 | 3,390.99 | 3,500.45 |
DKK | - | 3,515.18 | 3,649.93 |
EUR | 26,018.34 | 26,281.16 | 27,446.04 |
GBP | 30,390.95 | 30,697.93 | 31,684.00 |
HKD | 3,086.91 | 3,118.09 | 3,218.25 |
INR | - | 296.34 | 308.20 |
JPY | 158.69 | 160.29 | 167.96 |
KRW | 15.84 | 17.60 | 19.20 |
KWD | - | 80,359.61 | 83,575.55 |
MYR | - | 5,182.84 | 5,296.09 |
NOK | - | 2,236.99 | 2,332.06 |
RUB | - | 255.43 | 282.77 |
SAR | - | 6,588.96 | 6,852.65 |
SEK | - | 2,268.45 | 2,364.86 |
SGD | 17,871.79 | 18,052.31 | 18,632.18 |
THB | 599.73 | 666.36 | 691.91 |
USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
Cập nhật: 28/03/2024 21:45 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Vietinbank | |||
AUD | 15,816 | 15,836 | 16,436 |
CAD | 17,971 | 17,981 | 18,681 |
CHF | 26,934 | 26,954 | 27,904 |
CNY | - | 3,362 | 3,502 |
DKK | - | 3,504 | 3,674 |
EUR | #25,949 | 26,159 | 27,449 |
GBP | 30,780 | 30,790 | 31,960 |
HKD | 3,040 | 3,050 | 3,245 |
JPY | 159.74 | 159.89 | 169.44 |
KRW | 16.18 | 16.38 | 20.18 |
LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | - | 2,211 | 2,331 |
NZD | 14,556 | 14,566 | 15,146 |
SEK | - | 2,250 | 2,385 |
SGD | 17,815 | 17,825 | 18,625 |
THB | 627.06 | 667.06 | 695.06 |
USD | #24,555 | 24,595 | 25,015 |
Cập nhật: 28/03/2024 21:45 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Agribank | |||
USD | 24,610.00 | 24,635.00 | 24,955.00 |
EUR | 26,298.00 | 26,404.00 | 27,570.00 |
GBP | 30,644.00 | 30,829.00 | 31,779.00 |
HKD | 3,107.00 | 3,119.00 | 3,221.00 |
CHF | 26,852.00 | 26,960.00 | 27,797.00 |
JPY | 159.81 | 160.45 | 167.89 |
AUD | 15,877.00 | 15,941.00 | 16,428.00 |
SGD | 18,049.00 | 18,121.00 | 18,658.00 |
THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | 17,916.00 | 17,988.00 | 18,519.00 |
NZD | 14,606.00 | 15,095.00 | |
KRW | 17.59 | 19.18 | |
Cập nhật: 28/03/2024 21:45 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Sacombank | |||
USD | 24593 | 24643 | 24983 |
AUD | 15883 | 15933 | 16343 |
CAD | 18015 | 18065 | 18469 |
CHF | 27159 | 27209 | 27624 |
CNY | 0 | 3394.2 | 0 |
CZK | 0 | 1020 | 0 |
DKK | 0 | 3490 | 0 |
EUR | 26474 | 26524 | 27027 |
GBP | 31019 | 31069 | 31522 |
HKD | 0 | 3115 | 0 |
JPY | 161.65 | 162.15 | 166.68 |
KHR | 0 | 5.6713 | 0 |
KRW | 0 | 18.4 | 0 |
LAK | 0 | 1.0264 | 0 |
MYR | 0 | 5340 | 0 |
NOK | 0 | 2330 | 0 |
NZD | 0 | 14574 | 0 |
PHP | 0 | 385 | 0 |
SEK | 0 | 2360 | 0 |
SGD | 18196 | 18196 | 18548 |
THB | 0 | 638.7 | 0 |
TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | 7930000 | 7930000 | 8070000 |
XBJ | 6000000 | 6000000 | 6550000 |
Cập nhật: 28/03/2024 21:45 |