Dầu thô tăng 6 ngày liên tiếp, duy trì quanh vùng giá cao nhất 5 tháng

Dầu thô tăng 6 ngày liên tiếp, duy trì quanh vùng giá cao nhất 5 tháng

Kết thúc tuần giao dịch ngày 1-7/4, giá dầu ghi nhận chuỗi tăng 6 ngày liên tiếp, duy trì vùng đỉnh cao nhất hơn 5 tháng qua. Hỗ trợ chính xuất phát từ yếu tố nguồn cung thu hẹp, trong bối cảnh rủi ro địa chính trị tăng cao; đẩy dầu WTI chốt tuần tăng 4,5
Dầu thô tăng 16% trong quý I

Dầu thô tăng 16% trong quý I

Đóng cửa tuần, giá dầu WTI tăng 3,15% lên mức 83,17 USD/thùng. Dầu Brent tăng 2,56% lên 87 USD/thùng. Sau 3 tháng tăng giá liên tiếp, dầu thô hiện đã lên mức cao nhất trong vòng 5 tháng trở lại đây. Đồng thời, mặt hàng này cũng đạt mức tăng giá 16% trong
Giá dầu lên mức cao nhất trong vòng 4 tháng

Giá dầu lên mức cao nhất trong vòng 4 tháng

Giá dầu ghi nhận phiên tăng thứ hai liên tiếp lên mức cao nhất trong vòng 4 tháng trước mối lo ngại về nguồn cung toàn cầu thắt chặt. Động thái Mỹ tăng cường bổ sung dầu vào Kho dự trữ chiến lược (SPR) đã củng cố lực mua trên thị trường dầu.
Đà tăng của giá dầu chững lại

Đà tăng của giá dầu chững lại

Sắc đỏ quay lại thị trường dầu dưới áp lực chốt lời của các nhà đầu tư sau ba phiên tăng liên tiếp. Kết thúc phiên 29/03, giá dầu thô WTI giảm 0,31% về 72,97 USD/thùng, giá dầu thô Brent giảm 0,70% về 77,59 USD/thùng.
Giảm gần 10 USD trong 3 ngày, giá dầu sẽ đi về đâu?

Giảm gần 10 USD trong 3 ngày, giá dầu sẽ đi về đâu?

Thông tin từ Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV), toàn bộ 4 nhóm mặt hàng nguyên liệu thế giới đồng loạt chịu sức ép bán mạnh trong ngày hôm qua. Đặc biệt, đà lao dốc của nhóm năng lượng và kim loại đã kéo chỉ số MXV- Index đóng cửa hôm qua giảm mạnh gần
Giá hàng hoá thế giới giảm mạnh tuần thứ hai liên tiếp

Giá hàng hoá thế giới giảm mạnh tuần thứ hai liên tiếp

Thông tin từ Sở Giao dịch Hàng hoá Việt Nam (MXV), thị trường hàng hoá kết thúc tuần giao dịch vừa qua với sắc đỏ hoàn toàn chiếm ưu thế trên bảng giá. Chỉ số MXV- Index giảm mạnh 3,29% xuống 2.453 điểm, đánh dấu tuần giảm sâu thứ 2 liên tiếp.
Dầu thô giảm mạnh trước áp lực chốt lời

Dầu thô giảm mạnh trước áp lực chốt lời

Giá dầu thô giảm trở lại trong phiên giao dịch hôm qua, trước lo ngại của thị trường về đàm phán hạt nhân Mỹ-Iran và thời điểm nhạy cảm trước hội nghị tại Jackson Hole. Cụ thể, giá dầu WTI giảm mạnh 2,5% xuống 92,52 USD/thùng trong khi giá dầu Brent giảm
Xem thêm

Thông tin cần biết

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 05:45

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,503.69
26/04 | NYSE 263.71 (0.69%)
S&P 500 5,070.55
26/04 | NYSE 59.95 (1.2%)
FTSE 100 8,044.81
26/04 | London 20.94 (0.26%)
DAX 18,137.65
26/04 | Xetra 276.85 (1.55%)
CAC 40 8,105.78
26/04 | Euronext Paris 65.42 (0.81%)
Hang Seng 16,828.93
26/04 | Hong Kong 317.24 (1.92%)
Nikkei 225 37,632.50
26/04 | Tokyo 15.71 (0.04%)
Shanghai 3,021.98
26/04 | Shanghai -22.62 (-0.74%)
Cập nhật: 26-04-2024 05:48

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,206 16,226 16,826
CAD 18,249 18,259 18,959
CHF 27,267 27,287 28,237
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,338 26,548 27,838
GBP 31,166 31,176 32,346
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.72 158.87 168.42
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,821 14,831 15,411
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,093 18,103 18,903
THB 631.59 671.59 699.59
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 05:45