masan trong nam 2023 ghi nhan loi nhuan hoat dong tang 40

Masan trong năm 2023 ghi nhận lợi nhuận hoạt động tăng 40%

Trong năm 2023, mảng kinh doanh tiêu dùng cốt lõi của Masan tiếp tục ghi nhận lợi nhuận hoạt động kinh doanh (EBIT) tăng trưởng 40,1% so với cùng kỳ nhờ lợi nhuận kỷ lục của Masan Consumer Holdings (MCH) và khả năng sinh lời vững bền của WinCommerce (WCM - đơn vị sở hữu hệ thống bán lẻ WIN/WinMart/WinMart+) bất chấp tiêu dùng suy yếu
fiinratings thi truong tpdn dan khoi phuc tro lai ty le cham tra no trai phieu tiep tuc tang

FiinRatings: Thị trường TPDN dần khôi phục trở lại, tỷ lệ chậm trả nợ trái phiếu tiếp tục tăng

Theo báo cáo của FiinRatings, thị trường trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) tháng 3 ghi nhận sự đảo chiều trong hoạt động phát hành với tổng cộng 13 lô trái phiếu với tổng trị giá đạt gần 18 nghìn tỷ đồng. Thị trường TPDN dần khôi phục trở lại, nhưng tỷ lệ chậm trả nợ trái phiếu tiếp tục tăng.
masan du kien phat hanh 142 trieu co phieu uu dai co tuc

Masan dự kiến phát hành 142 triệu cổ phiếu ưu đãi cổ tức

CTCP Tập đoàn Masan (mã chứng khoán: MSN) vừa cập nhật bổ sung tài liệu đại hội cổ đông thường niên năm 2023, dự kiến được tổ chức vào ngày 24/4 sắp tới. Trong đó, MSN dự kiến chào bán riêng lẻ cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền chuyển đổi thành cổ phần phổ thông, với số lượng tối đa 10% tổng số cổ phần đang lưu hành vào thời điểm chào bán.
top 10 doanh nghiep tu nhan lon nhat viet nam 2022

Top 10 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam 2022

Vietnam Report vừa công bố Top 10 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam 2022, Vingroup, Thaco, Techcombank, Masan, Vinamilk... vẫn là những cái tên quen thuộc trong bảng xếp hạng. Tuy nhiên, đã có sự thay đổi về thứ hạng, đặc biệt là các vị trí trong Top 5.
thuong vu massan phuc long ghi nhan nhung tin hieu tich cuc

Thương vụ Massan - Phúc Long: Ghi nhận những tín hiệu tích cực

Masan từng đứng trước nhiều hoài nghi khi mạnh tay chi cả triệu USD để mua lại thương hiệu Phúc Long. Tuy nhiên, doanh thu tài chính "khủng" trên BCTC quý II năm 2022 của Masan và Phúc Long ghi nhận sự tăng trưởng bứt phá đã chứng minh thương vụ này đáng được kỳ vọng.
ky vong gi ve hoat dong kinh doanh nam 2022 cua top 10 co doanh thu cao nhat san hose

Kỳ vọng gì về hoạt động kinh doanh năm 2022 của Top 10 có doanh thu cao nhất sàn HOSE

Kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của quý I/2022 (ghi nhận tại ngày tại ngày 31/03/2022), top 10 doanh nghiệp niêm yết có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất trên sàn HOSE đã “lộ diện”, gọi tên những mã chứng khoán sau: VCB, VHM, VIC, BID, GAS, HPG, TCB, VNM, MSN, VPB. Liệu các nhà đầu tư có thể kỳ vọng gì về những doanh nghiệp này trong năm 2022?
danh sach 8 sieu thi va 15 cua hang vinmart phai ra soat lien quan f0

Danh sách 8 siêu thị và 15 cửa hàng Vinmart+ phải rà soát liên quan F0

Bà Nguyễn Thị Phương, Phó TGĐ Thường trực Công ty VinCommerce (sở hữu chuỗi siêu thị VinMart/Vinmart+) cho biết, doanh nghiệp này dừng nhận hàng từ nhà cung cấp có ca dương tính với COVID-19, chủ động thực hiện các biện pháp phòng dịch bao gồm tạm đóng cửa các điểm bán có nguy cơ.
vincommerce dung nhan hang tu cong ty thuc pham thanh nga

VinCommerce dừng nhận hàng từ Công ty thực phẩm Thanh Nga

Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ VinCommerce (sở hữu chuỗi siêu thị VinMart) cho biết, Công ty thực phẩm Thanh Nga là nhà cung cấp thịt cho một số siêu thị/cửa hàng của VinCommerce tại Hà Nội. Ngay sau khi có thông tin các ca mắc COVID-19 tại Công ty thực phẩm Thanh Nga, VinCommerce đã dừng nhận hàng từ nhà cung cấp này.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 39,807.37
29/03 | NYSE 47.29 (0.12%)
S&P 500 5,254.35
29/03 | NYSE 5.86 (0.11%)
FTSE 100 7,952.62
29/03 | London 20.64 (0.26%)
DAX 18,492.49
29/03 | Xetra 15.4 (0.08%)
CAC 40 8,205.81
29/03 | Euronext Paris 1 (0.01%)
Hang Seng 16,541.42
29/03 | Hong Kong 148.58 (0.91%)
Nikkei 225 40,151.00
29/03 | Tokyo -640 (-1.57%)
Shanghai 3,025.51
29/03 | Shanghai 14.85 (0.49%)
Cập nhật: 29-03-2024 13:10

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,906 16,006 16,456
CAD 18,059 18,159 18,709
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,393 3,503
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,275 26,310 27,570
GBP 30,931 30,981 31,941
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,568 14,618 15,135
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 627.28 671.62 695.28
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 13:00