dic corp dat ke hoach doanh thu 2300 ty dong trong nam 2024 va tang von len hon 10000 ty dong

dic corp đặt kế hoạch doanh thu 2.300 tỷ đồng trong năm 2024 và tăng vốn lên hơn 10.000 tỷ đồng

Tổng Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC Corp, mã chứng khoán DIG : HoSE) công bố tài liệu Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2024, đặt kế hoạch doanh thu 2.300 tỷ đồng. DIC Corp sẽ công bố kế hoạch tăng vốn điều lệ năm 2024 từ mức 6.098 tỷ đồng hiện nay lên mức hơn 10.203 tỷ đồng.
vi pham trong linh vuc chung khoan mot doanh nghiep bds bi xu phat nang

vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán một doanh nghiệp bđs bị xử phạt nặng

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) ban hành Quyết định số 1256/QĐ-XPHC về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với Tổng Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng (Địa chỉ: Số 15 đường Thi Sách, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), cụ thể như sau:
thien tan khong con la co dong lon cua dic corp dig

thiên tân không còn là cổ đông lớn của dic corp (dig)

Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư (CTCP) Phát triển Xây dựng (mã DIG-HOSE) báo cáo về ngày trở thành cổ đông lớn của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thiên Tân. Thiên Tân vừa thông báo đã bán ra hơn 2,7 triệu cổ phiếu DIG vào ngày 27/3.
con trai chu tich hdqt dic corp mua thanh cong 5 trieu co phieu dig

con trai chủ tịch hđqt dic corp mua thành công 5 triệu cổ phiếu dig

Ông Nguyễn Hùng Cường, Phó Chủ tịch HĐQT DIG thông báo đã mua vào thành công toàn bộ 5 triệu cổ phiếu DIG vào phiên 17/3. Tạm lấy giá chốt phiên 17/3 làm giá mua, ông Nguyễn Hùng Cường đã phải chi ra hơn 62 tỷ đồng để mua được số cổ phiếu này.
ubcknn tuyt coi dic do vi pham linh vuc chung khoan

ubcknn tuýt còi dic do vi phạm lĩnh vực chứng khoán

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC) đã ban hành quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty cổ phần Đầu tư và thương mại DIC (mã chứng khoán DIC-UPCoM). Công ty có trụ sở đặt tại 82 Trần Huy Liệu, phường 15, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
con trai chu tich dic group dang ky mua 5 trieu co phieu dig

con trai chủ tịch dic group đăng ký mua 5 triệu cổ phiếu dig

Ông Nguyễn Hùng Cường, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) Tổng CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC Group, mã chứng khoán: DIG) và là con trai của Chủ tịch HĐQT Nguyễn Thiện Tuấn vừa đăng ký mua 5 triệu cổ phiếu DIG nhằm nâng tỷ lệ sở hữu.
bidv thong bao ban dau gia 10000 m2 dat thuoc tai san cua dic

bidv thông báo bán đấu giá 10.000 m2 đất thuộc tài sản của dic

Tài sản bị BIDV đưa ra đấu giá bao gồm quyền sử dụng 10.000 m2 đất khu công nghiệp tại xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Tài sản gắn liền với đất là nhà máy Xi măng vừa là văn phòng, kho clinke, kho xi măng, nhà nghiền xi măng...
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 18:15

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,503.69
25/04 | NYSE 263.71 (0.69%)
S&P 500 5,070.55
25/04 | NYSE 59.95 (1.2%)
FTSE 100 8,044.81
25/04 | London 20.94 (0.26%)
DAX 18,137.65
25/04 | Xetra 276.85 (1.55%)
CAC 40 8,105.78
25/04 | Euronext Paris 65.42 (0.81%)
Hang Seng 16,828.93
25/04 | Hong Kong 317.24 (1.92%)
Nikkei 225 37,632.50
25/04 | Tokyo 15.71 (0.04%)
Shanghai 3,021.98
25/04 | Shanghai -22.62 (-0.74%)
Cập nhật: 25-04-2024 18:16

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,228 16,248 16,848
CAD 18,223 18,233 18,933
CHF 27,247 27,267 28,217
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,337 26,547 27,837
GBP 31,172 31,182 32,352
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.71 158.86 168.41
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,236 2,356
NZD 14,846 14,856 15,436
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,088 18,098 18,898
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 18:15
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 18:15