apax holdings cua shark thuy lo sau thue 77 ty lo rong 87 ty

apax holdings của shark thủy lỗ sau thuế 77 tỷ lỗ ròng 87 tỷ

Công ty Cổ phần Đầu tư Apax Holdings (HoSE: IBC) do ông Nguyễn Ngọc Thủy (Shark Thủy) làm chủ tịch HĐQT vừa công bố báo cáo tài chính quý 4 và cả năm 2022. IBC báo lỗ trước thuế lên đến 77 tỷ, lỗ ròng 87 tỷ, đây là mức lỗ kỷ lục trong lịch sử hoạt động của công ty.
cong ty phan minh la doanh nghiep gi san pham dich vu cong ty tnhh dau tu san xuat thuong mai dich vu phan minh tot khong

công ty phan minh là doanh nghiệp gì? sản phẩm dịch vụ công ty tnhh đầu tư sản xuất thương mại dịch vụ phan minh tốt không?

Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất Thương mại Dịch vụ Phan Minh đứng vị trí 135 trong danh sách 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Công ty Phan Minh là doanh nghiệp gì? Sản phẩm dịch vụ Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất Thương mại Dịch vụ Phan Minh tốt không?
dong nai ket luan thanh tra vu xay trai phep 680 can nha cua cong ty co phan dau tu ldg

đồng nai kết luận thanh tra vụ xây trái phép 680 căn nhà của công ty cổ phần đầu tư ldg

Ngày 12/4, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành kết luận thanh tra dự án Khu dân cư Tân Thịnh tại xã Đồi 61, huyện Trảng Bom. Cơ quan chức năng xác định chủ đầu tư dự án này là Công ty LDG chưa hoàn tất các thủ tục xin giao đất và giấy phép xây dựng nhưng đã thi công 680 căn biệt thự, nhà liên kế rồi bán cho người dân.
cong ty co phan dau tu san xuat bao ngoc bi phat 225 trieu dong do vi pham hanh chinh trong linh vuc chung khoan

công ty cổ phần đầu tư sản xuất bảo ngọc bị phạt 225 triệu đồng do vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán

Ngày 14/11/2022, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) ban hành Quyết định số 850/QĐ-XPHC về việc xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty cổ phần Đầu tư Sản xuất Bảo Ngọc (Địa chỉ trụ sở chính: Tòa nhà Bảo Ngọc, Lô A2 CN8 Cụm Công nghiệp Từ Liêm, phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội).
thanh tra chinh phu cong bo ket luan ve tong cong ty co phan xay lap dau khi viet nam

thanh tra chính phủ công bố kết luận về tổng công ty cổ phần xây lắp dầu khí việt nam

Thanh tra Chính phủ (TTCP) vừa công bố kết luận thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC). Đáng nói, cuộc thanh tra này được thực hiện từ ngày 6/10/2016 với thời gian thanh tra là 70 ngày làm việc thực tế tại đơn vị.
ubcknn xu phat cong ty co phan sci

ubcknn xử phạt công ty cổ phần sci

Công ty cổ phần SCI (Mã chứng khoán: S99). bị xử phạt do công bố thông tin không đầy đủ nội dung và không báo cáo đối với thông tin phải báo cáo theo quy định pháp luật.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
AVPL/SJC HCM 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
AVPL/SJC ĐN 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,150 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,050 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼1000K 82.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Nghệ An 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Hà Nội 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▼1000K 82,500 ▼1000K
SJC 5c 80,000 ▼1000K 82,520 ▼1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▼1000K 82,530 ▼1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 14:00

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,239.98
23/04 | NYSE 253.58 (0.67%)
S&P 500 5,010.60
23/04 | NYSE 43.37 (0.87%)
FTSE 100 8,023.87
23/04 | London 128.02 (1.62%)
DAX 17,860.80
23/04 | Xetra 123.44 (0.7%)
CAC 40 8,040.36
23/04 | Euronext Paris 17.95 (0.22%)
Hang Seng 16,792.47
23/04 | Hong Kong 280.78 (1.7%)
Nikkei 225 37,563.00
23/04 | Tokyo 103.5 (0.28%)
Shanghai 3,022.58
23/04 | Shanghai -22.02 (-0.72%)
Cập nhật: 23-04-2024 14:02

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25235 25488
AUD 16234 16284 16789
CAD 18380 18430 18886
CHF 27649 27699 28267
CNY 0 3478.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26867 26917 27627
GBP 31189 31239 31892
HKD 0 3140 0
JPY 162.46 162.96 167.49
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18488 18538 19099
THB 0 647.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8050000 8050000 8220000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 14:00